Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chu anh Quốc - Coggle Diagram
Chu anh Quốc
Đại cương về kim loại
-
-
Hợp kim
-
Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim
Ứng dụng
-
Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,...
Những hợp kim có tính bền hóa học và cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hóa chất.
-
Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,...
Sự ăn mòn hóa học
Sự ăn mòn kim loại một quá trình hóa học hoặc quá trình điện hóa trong đó kim loại bị oxi hóa thành ion dương
Các dạng ăn mòn kim loại
Ăn mòn hóa học : là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
Nhiệt độ càng cao, kim loại bị ăn mòn càng nhanh.
Ăn mòn điện hóa học : là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
-
Trong tự nhiên, sự ăn mòn kim loại xảy ra phức tạp, có thể xảy ra đồng thời cả quá trình ăn mòn điện hóa học và ăn mòn hóa học
Chống ăn mòn kim loại
Phương pháp bảo vệ bề mặt : Dùng những chất bền vững đối với môi trường để phủ ngoài mặt những đồ vật bằng kim loại như bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,...
Phương pháp điện hóa : Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn để tạo thành pin điện hóa và kim loại hoạt động hơn bị ăn mòn, kim loại kia được bảo vệ
Kim loại kiềm ,kim loại kiềm thổ ,nhôm
Kim loại kiềm
-
Tính chất vật lí
màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp
TCHH
Tác dụng với oxi
Natri cháy trong khí oxi khô tạo ra natri peoxit (Na2O2), trong không khí khô ở nhiệt độ thường tạo ra natri oxit (Na2O)
-
-
Tác dụng với nước
Kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường, giải phóng khí hiđro
Vì các kim loại kiềm dễ tác dụng với nước, với oxi trong không khí nên để bảo quản, người ta ngâm chìm các kim loại kiềm trong dầu hỏa
Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
Ứng dụng
-
Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không
-
-
-
-
Nhôm
Vị trí , cấu hình
Nhôm (Al) ở ô số 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3
-
Tính chất vật lí
kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC, khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng
. Có thể dát được những lá nhôm mỏng 0,01 mm dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá,...
Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), dẫn điện tốt (gấp 3 lần sắt, bằng 2/3 lần đồng) và dẫn nhiệt tốt (gấp 3 lần sắt)
Tính chất hóa học
Tác dụng với phi kim
-
Tác dụng với oxi
Khi đốt, bột nhôm cháy trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt.
Tác dụng với axit
-
Nhôm tác dụng mạnh với dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng
Al khử N+5 h S+6 xuống oxihoa thấp hơn
Nhôm bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc,
-
Tác dụng với nuớc
Nếu phá bỏ lớp oxit trên bề mặt nhôm (hoặc tạo thành hỗn hống Al - Hg), thì nhôm sẽ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
-
-
-