ÔN TẬP HỌC KÌ II

click to edit

Chương V: Đại cương kim loại

Điều chế kim loại

Nguyên tắc điều chế:

Mn+ + ne → M

Phương pháp

Phương pháp nhiệt luyện

Phạm vi ứng dụng: Ni, Sn, Pb, Zn, Fe, Cr,... →KL hđ trung bình

Phương pháp thuỷ luyện

Nguyên tắc: Khử ion trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như: C, CO, H2,...

Phạm vi ứng dụng: Ag, Cu,...
→KL hđ yếu

Nguyên tắc: khử ion KL trongn dd có tính khử mạnh hơn

Phương pháp điện phân

Phạm vi ứng dụng:

  • đp nóng chảy: K, Na, Mg, Al,...( KL hđ mạnh)
  • đp dung dịch: Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu,Ag...
    (KL hđ TB và yếu)

Nguyên tắc: Khử ion KL trong dd hoặc hợp chất nóng chảy bằng dòng điện

ĐL Faraday: m= AIt/nF

Chương VI: KL Kiềm, Kiềm thổ và Nhôm

KL Kiềm

Vị trí và cấu tạo

  • thuộc nhóm IA, đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1)
  • cấu hình e:

TCVL:

  • KL kiềm có màu trắng bạc, có ánh kim
  • Dẫn điện tốt
  • Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp
  • KL riêng nhỏ
  • Độ cứng thấp
    +Độ tan khá cao

TCHH

Td với phi kim: Các nguyên tử kl kiềm dễ dàng khử phi kim để tạo ion âm

Td với axit: Nguyên tử kl kiềm khử ion H+ của axit → H2
phản ứng gây nổ

Td với nước: Các kl kiềm khác td với nước phản ứng mãnh liệt và các dd axit

KL Kiềm thổ

Vị trí, cấu tạo

Ứng dụng:

Hợp kim Na-K: dễ nc, chất dẫn nhiệt ở 1 số lò phản ứng

Hợp kim Li-Al: siêu nhẹ, kĩ thuật hàng không

Xesi: dễ mất e- chế tạo TB quang điện

  • thuộc nhóm IIA, đứng sau nguyên tố kl kiềm
  • cấu hình e:

TCVL

  • màu săc: có màu trắng bạc hoặc xám nhạt
  • nhiệt độ nc, nhiệt độ sôi tương đối thấp
  • độ cứng: KL IA< IIA <Al
  • KLR nhỏ, nhẹ hơn Al

TCHH

Td với phi kim