Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Điều Chế Kim Loại, KI kiềm, Bài 26, Bài 27, Chương VII, Na2CO3 + 2HCl …
Điều Chế Kim Loại
Phương pháp thuỷ luyện
-
Quặng → KL, ion KL →(kl mạnh đẩy kl yếu ra khỏi m')
-
Phương pháp nhiệt luyện
-
Điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là điều chế kim loại bằng cách khử oxi kim loại bằng H2, CO, C, Al.
-
Phương pháp điện phân
Đpnc
Đ/c kl kiềm, kiềm thổ , AI
-
-
Đpdd
Đ/c kl sau AI ( Zn , Fe,...)
-
-
-
KI kiềm
-
-
-
là những nguyên tố s, có 1e lớp ngoài cùng (ns1)
-
T's , T'nc , độ cứng , klg riêng ( thấp)
có màu trắng bạc , ánh kim , dẫn điện tốt
Tc HH
-
-
-
Tác dụng với nước
dễ dàng tác dụng với nước →dung dịch kiềm tương ứng + khí H2
Na + H2O → NaOH + 1/2 H2↑
TD với dd muối
-
Chú ý: Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch muối, đầu tiên kim loại kiềm sẽ tác dụng với nước sau đó bazo sinh ra có thể tác dụng với muối
Các HC
NATRI HIDROXIT (NaOH)
Là chất rắn, không màu dễ hút ẩm, dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước
Mang đầy đủ tính chất của bazo điển hình (tác dụng với axit, oxit axit, một số dung dịch muối)
-
-
NATRI CACBONNAT (Na2CO3)
Dễ tan trong nước, nóng chảy ở 850oC.
Là muối có khả năng tác dụng với dung dịch axit, một số dung dịch muối
Ứng dụng
Là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng, giấy, ....
Dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa, ...
Bài 26
KI kiềm thổ
Vị trí
Thuộc nhóm IIA
Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra ( phóng xạ )
T/C VL
có màu trắng bạc, có thể dát mỏng.
t sôi ,t nóng chảy cao hơn kl kiềm
Nguyên nhân : Cấu tạo mạng tinh thể khác nhau : Be, Mg ( lục phương ) ; Ca, Sr, Ba ( lập phương tâm diện )
T/C HH
-
-
Tác dụng với phi kim ( Cl2, O2, S )
-
axit HCl, H2SO4 loãng -> muối + H2
-
axit H2SO4 đặc, HNO3 -> muối + mẫu sản phẩm khử + H2O
KL kiềm thổ có năng lực khử S + 6 ( SO42 – ) xuống S-2 ( H2S ), So và N + 5 ( NO3 – ) xuống N-3 ( NH4NO3 ) …
Tác dụng với nước : to thường : Be không phản ứng, Mg p / ư chậm
HC của Canxi
CANXI HIDROXIT
rắn = vôi tôi, ddịch tan trong nước gọi là nước vôi trong
có đặc thù một bazơ ( quỳ tím hóa xanh, công dụng axit, oxit axit, dd muối )
-
Ứng dụng : Sản xuất NH3, clorua vôi ( CaOCl2 ), vật tư thiết kế xây dựng
Canxi cacbonnat
Bị phân hủy ở 1000 oC : CaCO3 -> CaO ( vôi sống ) + CO2 ( pứ xảy ra trong quy trình nung vôi )
CaCO3 tan được trong nước khi xuất hiện CO2 : CaCO3 + CO2 + H2O à Ca ( HCO3 ) 2 ( chỉ sống sót trong dung dịch )
Khi to, giảm PCO2 thì Ca ( HCO3 ) 2 bị phân hủy -> lý giải hiện tượng kỳ lạ thạch nhũ, cặn trong ấm
Trong tự nhiên CaCO3 có : đá vôi, đá hoa, đá phấn, vỏ những loài ốc, sò, …
Ứng dụng : nhiều trong thiết kế xây dựng, sản xuất ximăng
-
Nước Cứng
KHÁI NIỆM: Chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+
-
-
-
Loại 2 : Vĩnh cửu : Chứa anion : Cl –, SO42 – -> chứa 4 muối : CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4
-
TÁC HẠI
-
-
Tốn xà phòng, quần áo mau hư
Giảm mùi vị của trà, nấu lâu chín và giảm mùi thức ăn
-
Bài 27
Nhôm
-
T/c VL
màu trắng bạc , khá mềm dễ kéo sợi dễ dát mỏng
-
-
.
-
Trong tự nhiên : – Al đứng thứ 2 ( sau Oxi, Silic ) trong vỏ toàn cầu
Có trong : đất sét ( Al2O3. 2S iO2. 2H2 O ), mica ( K2O. Al2O3. 6S iO2 ), boxit ( Al2O3. 2H2 O ), Criolit ( 3N aF. AlF3 )
-
-
TC HH
Tính khử mạnh ( chỉ sau KL nhóm IA, IIA ) ; – Nhường 3 e : M -> M3 + + 3 e
Tác dụng với phi kim ( O2, Cl2, .. )
2A l + 3C l2 -> 2A lCl3 ; 4A l + 3O2 -> 2A l2O3
-
-
axit HCl, H2SO4 loãng -> muối + H2
-
axit H2SO4 đặc, nóng ; HNO3 -> muối + mẫu sản phẩm khử + H2O
-
-
-
-
-
– Phản ứng dừng lại do Al ( OH ) 3 không tan sinh ra => nên thực tế vật bằng nhôm không tính năng với nước
-
HC của nhôm
NHÔM SUNFAT
.
-
Thay K + = Na +, Li +, NH4 + -> phèn nhôm
Ứng dụng : trong nước, ngành da, nhuộm, giấy
-
NHÔM HIDROXIT
.
Al ( OH ) 3 chất rắn, kết tủa dạng keo trắng
-
-
-
Chú ý : Al ( OH ) 3 không tan được trong dd NH3, trong axit cacbonic ( CO2 + H2O )
Chương VII
Sắt
H/c Sắt
Fe(II)
Oxit FeO
Chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên, không tan trong nước
Hidroxit Fe(OH)2
chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước
Muối sắt (II)
Đa số tan trong nước, khi kết tinh ở dạng ngậm nước
Fe(III)
Oxit Fe2O3
chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước
Hidroxit Fe(OH)3
chất rắn màu nâu đỏ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong các dung dịch axit tạo muối sắt (III)
Muối sắt (III)
Các muối sắt (III) có tính oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt (II)
H/k Sắt
Thép ( Fe-C,Si,Mn,Ni,...)
-
-
-
Nguyên tắc luyện gang thành thép: loại bỏ phần lớn các nguyên tố C, Si,Mn, S,… ra khỏi gang bằng cách oxi hóa chúng và chuyển thành xỉ
Gang (Fe-C,Si,Mg,S)
-
-
Sản xuất
-
Nguyên liệu: quặng sắt oxit ( thường là quặng hemantit đỏ), than cốc và chất chảy ( CaCO3 và SiO2)
TCVL
màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC, có D = 7,9 g/cm3
tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ
TC HH
Có tính khử tb , KL đa hóa trị nhiều oxh ( 0,+2,+3)
-
AX
Fe + axit HCl, H2SO4 loãng → muối + H2
-
Dd muối
Fe tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn nó (kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học)
Vị Trí
chu kì 4, nhóm VIIIB, ô số 26
-
trạng thái tn
-
Quặng hematit đỏ chứa Fe2O3 khan. Quặng hematit nâu chứa Fe2O3.nH2O. Quặng manhetit chứa Fe3O4 , quặng xiđerit chứa FeCO3, quặng pirit sắt chứa FeS2.
-
Crom
-
Vị trí
thuộc nhóm VIB, chu kì 4, và là kim loại chuyển tiếp
-
có số OXH biến đổi từ +1 đến +6
Nhưng phổ biến là +2,+3,+
TCVL
màu trắng ánh bạc, rất cứng (rạch được thuỷ tinh, cứng nhất trong số các kim loại, độ cứng chỉ kém kim cương)
Khối lượng riêng lớn, khó nóng chảy (tnc 1890oC)
-
-
-