Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
7A6. Ôn tập học kỳ 2 - Coggle Diagram
7A6. Ôn tập học kỳ 2
Lâm nghiệp
-
Nhiệm vụ
Trồng rừng đặc dụng
Vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và môi trường rừng để nghiên cứu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch.
-
Trồng rừng phòng hộ
Phòng hộ đầu nguồn; trồng rừng ven biển ( chắn gió bão, chống cát bay, cải tạo bãi cát, chắn sóng biển... ).
Làm đất gieo ươm
Lập vườn gieo ươm
Điều kiện
Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại
-
-
-
-
-
Gieo hạt, chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng
-
Gieo hạt
-
-
Quy trình gieo hạt
-
Gieo hạt → lấp đất → che phủ → tuới nước → phun thuốc trừ sâu, bệnh → bảo vệ luống gieo
-
Trồng cây rừng
Thời vụ trồng rừng
Thay đổi theo vùng khí hậu. Miền Bắc là xuân thu, miền Trung và Nam là mùa mưa
Làm đất trồng cây
Đào hố
-
Kĩ thuật
Vạc cỏ và đào hố, để lớp đất màu bên miệng hố
Lấy đất màu đem trộn với 1kg phân hữu cơ ủ hoại với 100g supe lân và 100g NPK cho 1 hố, sau đó xúc vào hố
Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ rồi lấp đầy hố
Trồng rừng bằng cây con
-
Trồng cây con rễ trần
Dùng với các loại cây phục hồi nhanh, bộ rễ khỏe, nơi đất tốt và ẩm
-
-
Khai thác rừng
Các loại khai thác rừng
Khai thác trắng là chặt hết cây trong một mùa chặt (< 1 năm), sau đó trồng lại rừng.
Khai thác dần là chặt hết cây trong 3 đến 4 lần chặt, trong 5 đến 10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên.
Khai thác chọn là chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và phù hợp với khả năng tái sinh tự nhiên của rừng.
-
-
Bảo vệ rừng
Ý nghĩa
Là tài nguyên quý giá của đất nước, là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với đời sống và sản xuất của xã hội
Bảo vệ rừng
Mục đích
Giữ gìn tài nguyên động thực vật, đất rừng hiện có
Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất
Biện pháp
Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy rừng, lấn chiếm rừng và đất rừng, mua bán lâm sản trái phép, săn bắn động vật rừng. Ai xâm phạm tài nguyên rừng sẽ bị xử lí theo pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng được Nhà nước thông qua và ban hành ngày 19 - 8 - 1991
Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch và biện pháp về định canh, định cư, phòng chống chá rừng, chăn nuôi gia súc
Cá nhân hay tập thể khai thác rừng và sản xuất trên đất rừng khi được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép phải tuân theo các quy điịnh về bảo vệ và phát triển rừng
-
Chăn nuôi
Vai trò, nhiệm vụ của chăn nuôi
Vai trò
Cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác
Nhiệm vụ
-
Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất (giống, thức ăn, chăm sóc, thú y)
Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí (về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ..)
Phòng, trị bệnh và vacxin cho vật nuôi
-
Nguyên nhân
Vắc xin được chế từ mầm bệnh ( vi khuẩn và vi rút ) gây ra bệnh mà ta muồn phòng ngừa được làm yếu đi.
Cách phòng, trị bệnh*
Khi đưa vào cơ thể sống khỏe mạnh ( bằng phương pháp tiêm, nhỏ, chủng ), cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi sẽ không mắc bệnh vì đã có khả năng miễn dịch với mầm bệnh đó.
Vắc xin cho vật nuôi*
Bảo quản
Phải bảo quản ở đúng đúng nhiệt độ, không tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
-
-
-
Sau khi được tiêm vắc xin từ 2-3 tuần, vật nuôi sẽ có khả năng miễn dịch
Theo dõi sau tiêm
-
Nếu thấy vật nuôi bị dị ứng thì phải dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời
Giống vật nuôi
Sự sinh trưởng
sự tăng lên về khối lượng, kích thước và các bộ phận của cơ thể
-
-
Nhân giống vật nuôi.
-
nhân giống thuần chủng
mục đích: tạo ra nhiều cá thể của giống đã có với yêu cầu là giữ đc và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó
khái niệm: là phương pháp chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái cùng 1 giống để đời con cùng giống với bố mẹ
Nuôi dưỡng và chăm sóc
Vật nuôi non
-
-
-
Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng từ sữa mẹ
-
Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non
Vật nuôi đực giống
-
Chăm sóc: tắm chải, vận động, kiểm tra thể trọng và tinh dịch
Nuôi dưỡng: thức ăn có đủ năng lượng, protein, chất khoáng và vitamin
Vật nuôi cái sinh sản
-
Nuôi dưỡng phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho từng giai đoạn, nhất là protein, chất khoáng và vitamin
-
Chú ý đến chế đọ vận động, tắm chải... hợp lí, nhất là ở cuối giai đoạn mang thai. Theo dõi và chăm sóc kịp thời khi vật nuôi đẻ để bảo vẹ đàn vật nuôi sơ sinh
Thức ăn cho vật nuôi
-
Nguồn gốc, thành phần.*
Nguồn gốc
Nguồn gốc từ thực vật: cám gạo, ngô vàng, bột sắn, khô dầu đậu tương.
-
Nguồn gốc khoáng: premic khoáng, premic vitamin.
Thành phần
Protein: Cung cấp vật liệu xây dựng các cơ quan, bộ phận các hệ cơ quan của cơ thể vật nuôi.
-
-
Nước: Chất hòa tan, chất vận chuyển, điều hòa thân nhiệt.
Vitamin: Giúp cơ thể phát triển chống vi trùng gây bệnh,giúp tiêu hóa và giữ thăng bằng hệ thần kinh.
Chế biến, sản xuất*, dự trữ, bảo quản thức ăn cho vật nuôi
Chế biến
-
Mục đích
Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hoá.
Làm giảm bớt khối lượng, giảm độ thô cứng, khử bỏ chất độc hại.
-
-
-