Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Khác
Nhau, 2ROH + 2Na là C2H5) 2RONa + H21 (R có thể - Coggle Diagram
Khác
Nhau
Định nghĩa
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon.
Công thức tổng quát của ancol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+2O hay CnH2n+1OH
Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.
Tính chất vật lý
Ancol
Trạng thái của ancol: Từ C1 đến C12 là chất lỏng, từ C13 trở lên là chất rắn
Nhiệt độ sôi của ancol: Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđcacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là do giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro
Độ tan của ancol: Ancol có 1, 2, 3 nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nước.
Phenol
Phenol là một chất rắn, chúng có dạng tinh thể không màu, mùi đặc trưng và nóng chảy ở 43°C
Ở nhiêt độ thường, phenol ít tan trong nước, khi đun nóng ở nhiệt độ 70oC trở lên thì tan vô hạn trong nước
Tính chất hoá học
Ancol
-
Ancol phản ứng với axit:
+)phản ứng với axit vô cơ: C₂H₂-OH+H-Br--> C₂H-Br+H₂O (điều kiện t°)
+)Phản ứng tạo dien: 2C₂H5OH-->C4H6 +H2+2H₂O (điều kiện t°)
Phản ứng tách nước: CnH2n+2O→CnH2n+H₂O( điều kiện H2SO4, 170°)
Phản ứng oxi hoá:
+)Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:
• ancol bậc 1 tác dụng với CuO tạo thành anđehit: RCH2OH+ CuO--> R-CH=O+Cứ+H2O ( điều kiện t°)
• ancol bậc 2 tác dụng với CuO tạo thành xeton: RCH(OH)R'+CuO--> R-CO-R'+ Cu+H2O (điều kiện t°)
+) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: CnH2n+2O+3n/2O2--> nCo2 + (n+1)H2O
Phenol
- Phản ứng thể nguyên tử H của nhóm –OH:
+) Tác dụng với kim loại kiềm tạo muối phelonat: 2C₂H₂OH + 2Na-->2C6H₂ONa+ H₂bay hơi( điều kiện t°)
+) Tác dụng với dung dịch kiềm: CH₂OH + NaOH-->C6H5ONa+ H₂O
-
Ancol/Phenol
Giống
Nhau
-
Có nhóm -OH trong phân tử; tác dụng được với kim loại kiềm Na, K tạo thành muối và hidro.
-