Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Sắt và hợp chất của sắt, Fe + S ---> FeS, 3Fe + 2O2 ---> Fe3O4, 2Fe…
Sắt và hợp chất của sắt
Sắt
ô số 26, nhóm VIIIB, chu kì 4
-
tính chất vật lí: kim loại màu trắng hơi xám, khối lượng riêng lớn, nóng chảy ở 1540oC , dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt, có tính nhiễm từ
tính chất hóa học:
tính khử trung bình: Fe có thể bị oxi hóa thành Fe2+, Fe3+
-
tác dụng với axit
với dd HCl, H2SO4 loãng: Fe khử ion H+ của các dd HCl, H2SO4 loãng thành H2, Fe bị oxi hóa Fe2+
với dd HNO3,H2SO4 đặc nóng: Fe bị oxi hóa manh thành ion Fe3+
Fe bị thụ động với các axit HNO3 , H2SO4 đặc nguội
tác dụng với dd muối: Fe có thể khử đc ion của các kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa của kim loại, Fe thường bị oxi hóa thành Fe2+
-
một số quặng quan trọng
-
-
quặng manhetit chứ Fe3O4 chứa quặng giàu sắt nhất,nhưng hiếm trong tự nhiên
-
-
hợp chất của sắt
hợp chất sắt (II)
-
sắt (II) oxit (FeO)
chất rắn màu đen , không có trong tự nhiên,
-
-
muối sắt (II)
đa số muối sắt (II) tan trong nước , khi kết tinh thường ở dạng nước: FeSO4.7H2O , FeCl2.4H2O
-
điều chế: muối sắt (II) bằng cách cho Fe ( FeO ; Fe(OH)2 ) td với axit HCl, H2SO4 loãng
hợp chất sắt (III)
-
sắt (III) oxit (Fe2O3)
chất rắn màu nâu đỏ , không tan trong nước
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-