Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và tính chất của kim loại, Sự Ăn…
-
Sự Ăn Mòn Kim Loại
Ăn mòn hóa học : Là quá trình oxh - khử trong đó các e tự do chuyển trực tiếp cho chất ( Tác nhân oxh ) trong môi trường
-
Ăn Mòn Điện Hóa : Là quá trình oxh - khử trong đó kim loại bị ăn mòn bởi dung dịch điện li , tạo dòng e chuyển động từ cực (-) sang cực (+)
-
Chống Ăn Mòn Kim Loại
1, Phương Pháp Bảo Vệ Bề Mặt : Sơn , Mạ , Dầu mỡ ....
2, Phương Pháp Điện Hóa : Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để làm vật hy sinh .
-
Điều Chế Kim Loại
-
1, Phương Pháp Nhiệt Luyện
Dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình ( Zn , Fe , Ni , Sn ... )
- Phương thức điều chế: khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử thông thường như C, CO, H2, Al.
2, Phương Pháp Thủy Luyện
Dùng để điều chế các kim loại có tính khử yếu ( Cu , Ag , Hg ....)
- Phương thức điều chế: Khử những in kim loại cần điều chế bằng những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,....
3, Phương Pháp Điện Phân
Điện Phân Nóng Chảy
Dùng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh ( IA , IIA , Al )
- Phương thức điều chế: Dùng dòng điện một chiều khử ion kim loại trong chất điện li nóng chảy (muối halogenua, oxit, hidroxit).
Điện Phân Dung Dịch
Dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình , yếu ( Zn , Fe , Cu , Ag ...)
- Phương thức điều chế: Dùng dòng điện một chiều khử ion kim loại yếu trong dung dịch muối của nó.
-
-
Nước Cứng
- Định nghĩa: Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion trên được gọi là nước mềm.
Phân Loại
- Nước cứng tạm thời: là nước có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-
- Nước cứng vĩnh cửu: là nước có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl-
- Nước cứng toàn phần: là nước có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu
Tác Hại
- Làm giảm bọt, giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, khiến thức ăn lâu chín và giảm mùi vị.
- Nước cứng cũng gây tác hại cho các ngành sản xuất, làm hỏng nhiều dung dịch cần pha chế.
-
-
Sắt Và Hợp Chất
Vị Trí
- Fe: Z = 26 1s22s22p63s23p63d64s2
=> Sắt nằm ở chu kì 4, nhóm VIIIB, ô số 26.
- Là kim loại chuyển tiếp, có xu hướng nhường 2, 3 electron khi tham gia phản ứng hóa học
- Sắt có 2 kiểu mạng tinh thể là lập phương tâm diện và lập phương tâm khối
Trạng Thái Tự Nhiên
- Sắt là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất (sau nhôm).
- Một số quặng sắt quan trọng
- Sắt còn có mặt trong hồng cầu của máu.
Tính Chất Vật Lý
- Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC, có D = 7,9 g/cm3.
- Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, đặc biệt có tính nhiễm từ
Tính Chất Hóa Học
-
Tác Dụng Với
Phi Kim : Ở nhiệt độ cao , sắt khử nguyên tử phi kim thành ion âm và có số oxh +2 hoặc +3
Tác dụng với axit
- Fe + axit HCl, H2SO4 loãng → muối + H2
- Fe + axit có tính OXH mạnh → muối + sản phẩm khử + H2O
Tác dụng với muối : Fe tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn nó (kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học)
Tác dụng với nước : Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước :
Crom Và Hợp Chất
Vị Trí
- Crom thuộc nhóm VIB, chu kì 4, và là kim loại chuyển tiếp.
- Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d54s1
- Trong hợp chất, crom có số OXH biến đổi từ +1 đến +6. Phổ biến hơn cả là các số OXH +2, +3, +6
- Ở nhiệt độ thường, crom có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Tính Chất Vật Lý
- Crom có màu trắng ánh bạc, rất cứng (rạch được thuỷ tinh, cứng nhất trong số các kim loại, độ cứng chỉ kém kim cương)
- Khối lượng riêng lớn, khó nóng chảy (tnc 1890oC).
Tính Chất Hóa Học
Crom có tính khử mạnh hơn sắt ( Zn > Cr > Fe )- Trong các hợp chất các oxh thường gặp là +2 ; +3 ; +6
Tác Dụng với
Phi kim : Ở nhiệt độ thường Cr chỉ tác dụng với Flo , Ở nhiệt độ cao Cr tác dụng với Cl2 ; O2 ...
Tác dụng với nước : Crom bền với nước và không khí do có màng oxit rất mỏng , bền bảo vệ .
Axit - Trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng nóng, màng oxit bị phá huỷ, crom khử ion H+ tạo ra muối Cr(II) và khí hiđro.
Ứng Dụng Và Sản Suất
Ứng Dụng
- Crom có nhiều ứng dụng thiết thực trong công nghiệp và trong đời sống.
- Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất thép :
- Trong đời sống, nhiều đồ vật bằng thép được mạ crom. Lớp mạ crom vừa có tác dụng bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn, vừa tạo vẻ đẹp cho đồ vật.
Sản Xuất
- Trong tự nhiên không có crom ở dạng đơn chất mà chỉ có ở dạng hợp chất (chiếm 0,03% khối lượng vỏ Trái Đất). Hợp chất phổ biến nhất của crom là quặng cromit sắt FeO.Cr2O3, quặng này thường có lẫn Al2O3 và SiO2.
- Oxit crom (Cr2O3) được tách ra từ quặng. Sau đó điều chế crom bằng phương pháp nhiệt nhôm :
Hợp Chất
Nhôm Oxit ( Al2O3 )
Tính chất vật lí : là chất rắn màu trắng, không tan trong nước nóng chảy ở 2050 độ C
Tính chất hóa học : Al2O3 là oxit lưỡng tính, tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm:
Ứng Dụng
- Tinh thể Al2O3 (corinđon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác, như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia lade,...
- Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
- Boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại.
-
-
Hợp Chất
Hợp Chất Cr ( II )
CrO : Là oxit bazo , chất rắn màu đen , không tan trong nước - Có tính khử
Cr(OH)2 : Là bazo , chất rắn màu vàng , không tan trong nước - Có tính khử
-
Hợp Chất Cr(III)
Cr2O3 : Là oxit bazo , chất rắn màu lục thẫm , không tan trong nước - Có tính lưỡng tính
Cr(OH)3 : Là bazo , chất rắn màu lục xám , không tan trong nước- Có tính lưỡng tính
Các muỗi Cr(III) vừa thể hiện tính khử , vừa thể hiện tính oxh
Hợp Chất Cr(VI)
CrO3 : Là 1 oxit axit , chất rắn màu đỏ thẫm - có tính oxh mạnh
-
-
-
Hợp Chất Của Sắt
Sắt ( II )
FeO : Màu đen , oxit bazo , không tồn tại trong tự nhiên
-
-
-
Hợp Kim Của Sắt
Thép ( Cacbon chiếm 0,01-2% )
Thép mềm : 0,1% C ( Fe3C )
-
-
-
-
-
Kim loại nhẹ nhất là Li ( 0,5g/cm(3) )
Kim loại nặng nhất là Os ( 22,6g/cm(3) )
Note : Al , Fe , Cr bị thụ động với HNo3 , H2So4 đặc nguội .
Note : Nếu là các kim loại có tính khử mạnh như IA thì sẽ tác dụng với nước trước , giải phóng khí H2 rồi sau đó mới tác dụng với DD muối .
+, Các điện cực phải khác nhau
+, Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau ( Qua dây dẫn )
+, Các điện cực phải cùng tiếp xúc với môi trường điện li
-
-
-
-
Chương 6 : Kim Loại Kiềm , Kiềm Thổ , Nhôm
- Đây là những nguyên tố s, có 1e lớp ngoài cùng (ns1) nên những nguyên tử này dễ dàng nhường đi 1e để có được cấu hình bền khi tham gia phản ứng hóa học.
- Kim loại kiềm có tính khử mạnh.
-
-
-
- Khi cho Na tác dụng với dd muối CuSO4 sẽ có bọt khí và kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.
-
-
Chú ý: Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch muối, đầu tiên kim loại kiềm sẽ tác dụng với nước sau đó bazo sinh ra có thể tác dụng với muối.
- Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
- Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3
-
-
-
-
-
- Với các axit HCl , H2So4 loãng thì kim loại kiềm thổ khử mạnh ion H+ và tạo khí H2
-
- Với các axit có tính oxh như HNO3 hay H2SO4 đặc thì N(+5) ; S(+6) bị khử xuống các mức oxh thấp hơn
-
-
-
-
-
-
-
-
- CaSO4.2H2O có trong tự nhiên là thạch cao sống, bền ở nhiệt độ thường : Thường dùng để sản xuất xi măng
- CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O là thạch cao nung : Thường dùng để bó bột , đúc khuôn , nặng tượng ..
- CaSO4 có tên là thạch cao khan: không tan và không tác dụng với nước.
- Note : Nước tự nhiên thường là nước cứng toàn phần.
-
-
-
Với phi kim khác : Cl2, Br2 phản ứng ngay ở to thường tạo thành AlCl3, AlBr3 phản ứng bốc cháy.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Khi tác dụng với chất oxh yếu , sắt bị oxh đến số oxh +2
Khi tác dụng với chất oxh mạnh , sắt bi oxh đến số oxh +3
-
-
-
-
-
-
=> Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Chú ý: Tương tự nhôm, sắt , crom cũng bị thụ động bới axit HNO3 , H2So4 đặc nguội
Được dùng để tạo màu cho các đồ gốm , sứ
Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, NH3, C2H5OH,... bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3, đồng thời CrO3 bị khử thành Cr2O3
-
-
-
-
-