GLIXEROL C3H5(OH)3
ĐỊNH NGHĨA
Glyxerol hay Glycerol, glycerin, glyxerin là một rượu đa chức, gồm 3 nhóm OH- và gắn vào 3 C của gốc hyđrocacbon C3H5-
CÔNG THỨC
Công thức phân tử
C3H8O3
C3H5(OH)3
ỨNG DỤNG
ĐIỀU CHẾ
Glixerol là hợp chất quan trọng để điều chế thuốc nổ
Được dùng trong ngành công nghiệp dệt có khả năng dữ nước và làm mềm da, vải…
Là hợp chất hữu cơ, là một phần nguyên liệu quan trọng tạo nên thuốc nổ, chất béo…
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Glixerol là chất lỏng sánh không màu không mùi tan nhiều trong nước có vị ngọt.
Nhiệt độ sôi là 290oC nhiệt độ nóng chảy là 17,8oC và khối lượng riêng là 1,261g/cm3
Đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm đây là phương pháp điều chế glixerol trong công nghiệp.
Trong phòng thí nghiệm glixerol được điều chế bằng cách đun chất béo với dung dịch kiềm
Glixerol còn được điều chế bằng phương pháp cracking dầu mỏ.
Đầu tiên cho propilen tác dụng với clo ở nhiệt độ 450oC thu được hợp chất 3 clopropen
Tiếp theo cho hợp chất 3 propilen tác dụng với clo thu được dung dịch 1,3 điclopropan 2 ol
Sau đó thủy phân 1,4 điclopropan 2 ol bằng dung dịch axit thu được glixerol
PTHH: C3H6 + Cl2 ——-> C3H5Cl + HCl
PTHH: C3H5Cl + H2O——-> C3H5OHCl2
PTHH: C3H5OHCl2 + 2NaOH——-> C3H5(OH)3 + 2NaCl
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tác dụng với kim loại Na
PTHH: 2C3H5(OH)3 + 6Na ——-> 2C3H5(ONa)3 + 3H2
Tác dụng với axit HNO3
PTHH: C3H5(OH)3 + HNO3 ——-> C3H5(ONO2)3 + 3H2O
Tác dụng với axit HCl
Tác dụng với axit hữu cơ
Tác dụng với Cu(OH)2
PTHH: C3H5(OH)3 + 3HCl ——-> C3H5(OCl)3 + 3H2O
PTHH:C3H5(OH)3 + 3CH3COOH ——-> C3H5(CH3COO)3 + 3H2
PTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ——-> (C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O
click to edit