Khám hệ hô hấp ở trẻ em

Thăm khám theo trình tự

Triệu chứng, hội chứng hô hấp thường gặp

Thứ tự: Nhìn-->sờ-->gõ-->nghe

Nhìn(nhìn khi trẻ nằm nghiêng):

Nhịp thở: nhìn chuyển động bụng trong 1 phút(0-6 tháng: 30-60; 6 th-1 năm:30-50)

Kiểu thở: bình thường, ko thấy thở nhanh hay thở chậm, ko thấy các dấu hiệu của thở gắng sức như co kéo cơ ức đòn chũm, phập phồng cánh mũi hay rút lõm hõm trên ức

Hình dạng và di động lồng ngực cân đối 2 bên

Vùng ngoài lồng ngực:

Đầu cổ( mi mắt dưới ko thấy thâm quầng, ko thấy nếp gấp da 2 bên dưới mi mắt dưới, ko thấy nếp nhăn ngang mũi).

Mũi: 2 bên mũi thông(dùng tay bịt 1 bên),

Ko thấy tĩnh mạch cổ nổi

Mặt: ấn đau trên vùng xoang trán/hàm

Hầu họng: ko thấy chẻ vòm, amidan

Tai: ko thấy viêm tai

Da: ko thấy chàm, tím tái

SỜ

Khí quản: hơi lệch về bên phải

Lồng ngực: ép nhẹ lồng ngực theo chiều ngang để tìm điểm đau--> ko thấy điểm đau khu trú (do trẻ ko la)

Di động lồng ngực: Đầu ngón tay ở mặt trước và ngón cái ở mặt sau--> di động lồng ngực đêu 2 bên

Rung thanh: ở trẻ nhỏ khó khám, ở trẻ lớn nói trẻ nói ninety-nine( tay đặt phía sau)

Gõ:

Dùng đầu xa ngón giữa gõ lên đầu xa ngón giữa

Nghe:

Gõ trong

Bằng tai trần:

Tiếng nói: cao, bình thường

Ko nghe thấy tiếng ho, hay tiếng thở khò khè, rít gì cả

Ống nghe(làm ấm ống nghe, áp sát ngực): nghe như hình(hình bên dưới), so sánh 2 bên

Nghe ở phía sau ngực trước để trẻ bớt lo lắng, Con hít thở sâu qua miêng

Tiếng thở thanh quản: thô ráp, mạnh

Thở phế quản: thô ráp, cường độ mạnh

Rì rào phế nang: êm dịu, cường độ yếu

Ko nghe thấy các tiếng ran bệnh lý: ran nổ, các tiếng ran liên tục như ran ngáy, ran rít hay khò khè, Ko nghe thấy tiếng cọ màng phổi

Ko thấy tiếng nghẹt mũi, thở rít, hay tiếng ứ đọng đàm