Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
So sánh tính từ và trạng từ - Coggle Diagram
So sánh tính từ và trạng từ
So sánh bằng
Cấu trúc 1:
as
+ adj/adv +
as
+ noun/pronoun/clause
VD: My hands were as cold as ice in the winter
Is the film as interesting as you expected?
Trong câu phủ định so có thể thay cho as: not as/so + adj/adv+ as
VD: I can't run so/as fast as him
Cấu trúc 2: the same as: S+ V+ the same +N+ as +N/pronoun
VD: My house is the same height as his = My house is as high as his
Lưu ý: less... then = not as ... as
VD: This dress is less expensive than that one
Khi nói gấp bao nhiêu lần thì để số lần đằng trước as
Vd: Petrol is twice expensive as it was a few years ago
So sánh hơn
Thêm er vào tính từ hoặc trạng từ ngắn và một số từ có hai âm tiết có tận cùng bằng -er, -ow- -y
VD: bigger, narrower,clever,simpler
Thêm more vào trước tính từ hoặc trạng từ dài trừ các từ có tận cùng bằng -er,-ow,-y
VD: more useful, more boring
Cấu trúc so sánh hơn là S+V+ adj/adv thêm er hoặc more + than + N/pronoun/clause
VD: The exam is more difficult than we expected
So sánh hơn có thể nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far đứng trước hình thức so sánh
VD: Harry's watch is much/far more expensive than mine
A lot,a bit,a little, rather,slightly cũng có thêm vào để chỉ mức độ hơn kém
VD: I got a little later than usual
Đại từ được sử dụng sau as hoặc than
Trong lối văn thân mật thì đại từ được dùng sau as hoặc than
VD: He's older than me
Trong lối văn trịnh tọng thì dùng một mệnh đề
VD: He's older than I am
So sánh nhất (luôn luôn nhớ phải có the)
Thêm est vào tính từ hoặc trạng từ ngắn và các tính từ và trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng -er,-ow,-ly-le
VD: hottest, earliest, shallowest (nông nhất)
Thêm most vào các tính từ và trạng từ dài
VD: most expensive, most boring,...
Cấu trúc: S + V+ the + adj/adv thêm est hoặc most + N
So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng much hoặc by far
VD: Amy is the smartest by far = Amy is much the smartest
So sánh bất quy tắc
VD: good -> better -> best
little -> less -> least
far -> further/father-> farthest/furthest
old ->elder/older -> eldest/oldest
Cả farther và further được dùng để chỉ khoảng cách. Tuy nhiên, ngoài nghĩa trên thì father không còn nghĩa nào còn further còn có nghĩa là thêm nữa
VD: Let me know if you have any further news
Elder/eldest có thể được dùng làm tính từ
VD: My elder/older brother is a pilot
Elder không được dùng với than
VD: He's 2 years older than me.
Một số điểm cần ghi nhớ
So sánh nhất được dùng khi so sánh từ ba đối tượng trở lên, khi có 2 thì chỉ dùng so sánh hơn
Trạng từ early không dùng more early mà dùng earlier/earliest
VD: This morning I got up earlier than usual.
Một số tính từ có cả 2 hình thức so sánh là er/more và est/most như clever,common,gentle,narrow,...
VD: It 's too noisy here. Can we go somewhere quiter/more quite.
More và most dùng cho các adj/adv có 2 âm tiết trở lên ngoại trừ các từ phản nghĩa như un-
VD: unhappy -> unhappier/ untidy -> untidier
good-looking -> better-looking hoặc more good-looking -> best good-looking hoặc most good-looking
Less và least là đại từ phản thân của more và the most
VD: He's got less enthusiastic than he used to have
Tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất có thể bỏ danh từ nếu đã được đề cập đến trước đó
VD: This room is the warmest (room) in the house
Sau hình thức so sánh nhất thường là in và of
In được dùng chỉ nơi trốn (country,city,town) và một tổ chức hoặc nhóm người (class,team,family,company,...)
VD: in the team, in my family, in my company, in my class, in my contry, in my town
Of được dùng với khoảng thời gian hoặc trước danh từ đếm được số nhiều
VD: of the year, of the three sisters
Trong lối văn thân mật sau as hoặc than là đại từ nhưng trong lối văn trịnh trọng thì là một mệnh đề (S+V)
VD: She's older thann me -> informal
She's older than I am -> formal
Không dùng the khi so sánh cùng một người hoặc vật trong những tính huống khác nhau
VD: He is nicest when he's had a few drinks.
Cách thêm đuôi -er hoặc -est
Adj/adv kết thúc bằng -e thì thêm r/st
VD: large -> larger ->largest
Adj/adv có tận cùng bằng phụ âm + y: thì đổi y thành i và thêm er hoặc est
VD: happy -> happier -> happiest
Adj/adv kết thúc bằng nguyên âm +phụ âm (trừ w) thì gấp đôi phụ âm
VD: big -> bigger -> biggest
new -> newer -> newest
Hình thức so sánh đặc biệt
So sánh kép
So sánh đồng tiến
The + comparative + S +V, the comparative + S + V
VD: The older I get, the happier I am
The more dangerous it is, the more I like it.
More có thể dùng với danh từ
VD: The more electricity you use, the higher your bill will be.
-Dạng ngắn của cấu trúc này là the comparative + the better
VD: The less luggage you have to carry the better
So sánh lũy tiến (càng ngày càng ....)
Dùng ...er and ....er hoặc more and more để diễn tả
VD: Betty is younger and younger (Betty càng ngày càng trẻ )
Her story was more and more attractive
Đối ngược lại là less and less được dùng để chỉ sự giảm dẫn
VD: He became less and less interested in politics
So sánh hành động
Danh động từ hoặc đồng từ nguyên mẫu có to theo sau so sánh
VD: Riding a horse is not as interesting as riding a motorbike
It's sometimes cheaper to buy a new one than to repair the old one.