Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Trạng từ - Coggle Diagram
Trạng từ
-
Trạng từ chỉ cách thức
- Cho biết sự việc xảy ra hoặc được thực hiện như thế nào
VD: carefully, angrily,noisily,....
- Thường đứng ở vị trí cuối câu hoặc đứng giữa câu nếu không phải phần trọng tâm của thông tin
VD: He drove off angrily/ She angrily tore up the letter
- Chú ý: một số tính từ có tận cùng bằng ly
Vd: friendly, lonely, lovely,...
- Một số trạng từ có cùng hình thức với tính từ như hard, late, wrong, fast, deep, high, early, right, near
VD: Simons loves fast car. He drive very fast
- Những tính từ này thêm đuôi ly sẽ có nghĩa khác như harly(hiếm khi), lately(gần đây), nearly(gần như,suýt), highly(lắm, hết sức), deeply(rất, rất nhiều)
Trạng từ chỉ thời gian
- Cho biết sự việc xảy ra lúc nào
VD: then (lúc ấy), now, today, yesterday, soon, immidiately (ngay lập tức), 3 days ago,...
- Thường đứng ở vị trí cuối câu
VD: Can you do it now?
- Trạng từ chỉ thời gian đôi khi có thể ở vị trí đầu câu để nhấn mạnh
VD: Today I'm goinf to London
- Một số trạng từ chỉ thời gian như Finally, Soon, Already, Last, Still, Just có thể đứng ở vị trí giữa câu nhưng
- Still và Just luôn ở vị trí giữa câu
VD: We'll soon be home/ My father finally agreed to let me go on the trip
Trạng từ chỉ nơi chốn
Lưu ý:
- Trạng từ chỉ phương hướng đứng trước trạng từ chỉ vị trí
VD: The children are running around the garden
- Trạng từ chỉ nơi trốn đước trước trạng từ chỉ thời gian
VD: She came here few minutes ago
- Cho biết sự việc xảy ra ở nơi nào
VD: upstairs,around,somewhere,here,at the (place)
- Thường đứng ở vị trí cuối câu
VD: The children are playing upstairs
- Here/there có thể bắt đầu 1 mệnh đề: Here/There +verb+subject
Here comes our buses( xe bus của chúng ta đến rồi)
Trạng từ chỉ tần suất
- Cho biết sự việc xảy ra thường xuyên hay không
VD: always > usually > often> occasionally > sometimes > seldom > rarely> hardly> never
- Thường ở vị trí giữa câu. Tuy nhiên, nếu trợ động từ được nhấn mạnh hoặc câu trả lời ngắn thì adv sẽ đứng trước trợ động từ
VD: I never can understand him
Have you met her again. Yes, I sometimes have
Một số trạng từ chỉ tần suất có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu dùng để nhấn mạnh hoặc chỉ sự tương phản
VD: Usually I get up early
- Các cụm từ chỉ tần suất như everday, ever hour, once a week, three times a month,...thường đứng ở vị trí cuối câu
VD: The buses go every 10 minutes
Trạng từ chỉ mức độ
- Cho biết mức độ (ít,nhiều,..) của một tính chất hoặc một đặc tính
VD: too, absolutely, extremly, nearly, very, quite, almost, enough, really, just
- Đứng trước tính từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa
VD: They spoke too quickly for us to understand
Một số trạng từ chỉ mức độ có thể bổ nghĩa cho động từ như almost,barely,hardly,just,rather,...
VD: I really enjoyed it
-
Chức năng của trạng từ
- Đứng ở vị trí đầu câu với các trạng từ nghi vấn như (when, where, why, how),...và trạng từ dùng để kết nối như (however,next,then,besides,..)
VD: Where do you live?/ I worked until 5. Then I went home
- Vị trí giữa câu
- Áp dụng với (1) trạng từ chỉ tần suất, (2) trạng từ chỉ mức độ, (3) trạng từ chỉ cách thức
- Adv đứng trước động từ thường, sau động từ tobe và các trợ động từ
VD: We don't often go out in the evening
- Khi có 2 trợ động từ thì trạng từ đứng sau trợ động từ đầu tiên
VD: The picture have definitely been stolen
- Trạng từ không được đứng giữa động từ và tân ngữ
- Vị trí cuối câu
- Áp dụng đối với trạng từ chỉ (1) cách thức, (2) thời gian, (3) nơi chốn
VD: Tom ate his breakfast quickly.
- Trạng từ ở vị trí cuối câu sẽ theo thứ tự (1) cách thức, (2) nơi chốn ,(3) tần suất, (4) thời gian
VD: He walked slowly round the park after dinner.
Trạng từ nghi vấn
- Là các trạng từ dùng để đặt câu hỏi như when, where, why, how
- Luôn đứng đầu câu
Chú ý một số cấu trúc
- Why not được dùng để đưa ra một lời đề nghị = Why don't we/you ....
VD: Why not give her some flowers? = Why don't we give her some flowers?
- How be + a person: hỏi vế sức khỏe
VD: How are the children?
Trạng từ quan hệ
- Là các trạng từ when, where, why khi dùng trong mệnh đề quan hệ và đứng ở giữa câu
VD: I never forget the day when I first met you.