Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 3: ĐỘNG CƠ ĐIỆN - Coggle Diagram
Chương 3: ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Sử dụng và bảo dưỡng máy giặt
Thực hành
Tìm hiểu các số liệu kĩ thuật
Sử dụng và bảo dưỡng máy giặt
Nguyên lí làm việc và cấu tạo cơ bản của máy giặt
Nguyên lí làm việc
Các máy giặt đều thực hiện các công việc giặt, giữ và vắt
Cấu tạo cơ bản của máy giặt
Phần công nghệ
Phân động lực
Phần điều khiển và bảo vệ
Tìm hiểu các số liệu kĩ thuật của máy giặt
Dung lượng máy
Áp suất nguồn nước cấp (kg/cm )
Mức nước trong thùng
Lượng nước tiêu tốn cho cả lẫn giặt
Công suất động cơ điện
Điện áp nguồn điện
Công suất gia nhiệt
Sử dụng và bảo dưỡng máy giặt (SGK)
Các hư hỏng và cách khắc phục (SGK)
Sử dụng và bảo dưỡng máy bơm nước
Thực hành
Tìm hiểu các số liệu kĩ thuật của máy bơm nước
Sử dụng và bảo dưỡng máy bơm nước
Sử dụng máy bơm nước
Bảo dưỡng máy bơm nước
Tìm hiểu các số liệu kĩ thuật của máy bơm nước
Chiều cao cột nước bơm: Các máy bơm có cột nước (20- c. 30)m, nếu cột nước càng cao thì lượng nước bơm càng giảm và ngược lại
Lưu lượng: là lượng nước máy bơm được( thường tính bằng m’ hay lit) trong một đơn vị thời gian( phút hoặc giờ) ở
Chiều sâu cột nước hút:Tính từ bề mặt mức nước đến vị trí đặt máy mà máy hút được có chiều sâu ( 7 -8)m.
Tốc độ quay của máy ( vòng/ phút): Máy bơm thông thường làm việc với tốc độ lớn: n = 2920 vòng/phút, tần số f50 Hz
Đường kính ống nối vào và nối ra máy bơm. Tùy theo lưu lượng nước máy bơm nhỏ hay lớn, Đường kính ống nước thường 15, 20,25......mm
Công suất tiêu thụ: Phụ thuộc vào lưu lượng của của máy bơm
Điện áp làm việc: Hầu hết các máy bơm làm việc với nguồn điện xoay chiều.( U = 220 v)
Sử dụng máy bơm nước
Vận hành máy bơm nước
Quan sát hiện tượng làm việc: Nếu không binh thường phải đóng, sửa chữa nếu có hư hỏng
Đóng điện máy bơm
Lắp đặt máy bơm nước dùng trong gia đình
Chọn ống dẫn nước phải dẻo, ít mối nối.
Mặt nền phải bằng phẳng, có máy che nâng.
Chỗ đặt máy không nên gần tường, thuận tiện cho việc sửa chữa.
Nên đặt cố định, chọn hệ thống ống dẫn cảng ngắn càng tốt.
Dây cấp điện phải dùng loại dây mềm, có lớp cách điện tốt và phù hợp với đ/áp
Bảo dưỡng máy bơm nước
Giữ phần động cơ cho sạch sẽ,dùng vải mềm lau chùi động cơ.
Tuyệt đối không dùng xăng hay còn lau chùi động cơ.
Phần động cơ bảo dưỡng giống như quạt
Sử dụng và bảo quản quạt điện
Thực hành
Phát hiện những hư hỏng và sửa chữa
Tháo lắp quạt bàn
Tháo lắp quạt trần
Bảo dưỡng quạt điện
Chú ý Khi sử dụng quạt
Không nên dùng tay giữ trục quạt khi đang hoạt động, sẽ gãy hư cơ cấu chuyển động của quạt
Không nên để gần mảng vải, vì những thứ đó làm cản gió
Cũng không nên cho quạt quat lưng vào tưởng
Khi không dùng ta nên vệ sinh quạt, cho dầu nhờn vào trục quay
Giữ gìn quạt sạch sẽ, nên dùng khăn lau khô quạt, tuyệt đối không dùng xăng hay cồn lau vì gây ảhưởng đến độ bóng trên quạt
Sử dụng quạt điện
Khi khởi động cho quạt chạy tốc độ lớn nhất rối giảm dần đúng yêu cầu sdụng
Khi quạt chạy lâu phải cho quạt nghỉ vài phút
Quạt đang hoạt động có mùi khét hay bốc khói quạt bị hư phải cắt điện ngay và ngừng sử dụng
Quạt cũ khi dùng cho dầu vào bộ phận chuyển động, đối với quạt dùng 2 năm trở lên lau sạch cho dầu nhờn vào vòng bi
Quạt mới trước khi sdụng phải lấy lớp chống gỉ ở đầu trục bỏ đi, cho vài giọt dầu nhờn vào trục
Một số loại quạt thông dụng
Quạt tản gió: quay được 360⁰ có gió ôn hòa dễ chịu, thường có sải cánh 230, 300,
Quạt treo tường: giống quạt cây, có dây điều chỉnh tốc độ và hướng gió
Quạt bàn: thường sử dụng, gọn nhẹ, có sải cánh 200, 230, 300, 350, 400mm,...
Quạt cây: đặt trên nền nhà, có sải cánh 300, 350, 400, 500, 600mm
Quat trần