ANKEN image

DANH PHÁP

ĐỒNG PHÂN

TCHH

TCVL

ĐỒNG ĐẲNG

Công thức tổng quát của anken: CnH2n (n ≥ 2)

là những hydrocacbon mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C còn lại là các liên kết đơn tạo thành một dãy đồng đẳng.

Tất cả các anken có từ 4 nguyên tử carbon trở lên đều thể hiện tính đồng phân cấu trúc.

Đồng phân hình học

Đồng phân cis: có mạch chính nằm ở cùng phía liên kết đôi

Đồng phân trans: : có mạch chính nằm ở hai phía khác nhau của liên kết đôi

Tên thông thường: tên ankan cùng số cacbon, đổi đuôi "an" thành "en"

Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối

Anken nhẹ hơn nước và không tan trong nước

Ở điều kiện thường, các anken từ C2 →C4 ở dạng khí, từ C5 trở đi là chất lỏng hoặc rắn

PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP: image

PHẢN ỨNG CỘNG

Cộng dung dịch Br2: CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

Phản ứng cộng HX (H2O/H+, HCl, HBr…): CnH2n + HX → CnH2n+1X ; CnH2n + HOH → CnH2n+1OH

Cộng H2 : CnH2n + H2 → CnH2n+2 (Ni, t0)

O

PHẢN ỨNG OXI HÓA: image

ĐIỀU CHẾ

Trong phòng thí nghiệm: image

Trong công nghiệp image

Tên thay thế= số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh + tên mạch chính +số chỉ vị trí liên kết đôi + en