Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Pháp luật về công ty cổ phần - Coggle Diagram
Pháp luật về công ty cổ phần
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm
Mức độ rủi ro thấp
Quy mô lớn, không giới hạn số lượng
Khả năng huy động vốn cao
Có tính độc lập cao giữa quản lý và sở hữu
Nhược điểm
Bị ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật
Việc quản lý và điều hành phức tạp
Sự phân hóa các nhóm cổ đông đối kháng về lợi ích
Khái niệm
Là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
Có trách nhiệm hữu hạn
Được phát hành chứng khoán
Phân loại
Công ty cổ phần đại chúng
Công ty cổ phần phi đại chúng
Thủ tục giải thể
Quyết định giải thể doanh nghiệp
Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông
Thông báo giải thể doanh nghiệp
Phương án giải quyết (nếu có)
Các điều kiện thành lập
Điều kiện về vốn
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Điều kiện về chủ thể
Điều kiện về tên công ty
Cơ cấu tổ chức
Giám đốc/ Tổng giám đốc
Giám đốc công ty cổ phần không đồng thời nắm
giữ quyền hành song song hai doanh nghiệp
3-11 người, nhiệm kỳ không quá 5 năm
Là người điều hành hoạt động hàng ngày của công
ty, do HĐQT bổ nhiệm hay thuê
Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền quyết định
Được ĐHĐCĐ bầu với phương thức dồn bầu phiếu
Số lượng: 3-11 người, nhiệm kỳ 5 năm
Đứng đầu: HĐQT
Thông qua các kỳ họp định kỳ ít nhất một quý một lần hoặc họp bất thường hoặc lấy ý kiến văn bản
Đại hội đồng cổ đông
Thành phần: Các cổ đông có quyền biểu quyết
Vai trò quan trọng, cơ quan cao nhất
Cơ chế làm việc: biểu quyết tập thể tại cuộc họp thường niên
(1lần/năm) hoặc bất thương hoặc lấy ý kiến từ văn bản
Ban kiểm soát
Có trên 11 cổ đông là các cá nhân hay tổ chức sở hữu trên 50% tổng vốn cổ phần công ty sẽ có ban kiểm soát
3-5 người
có ít nhất 1 tv là kế toán viên hoặc kiểm toán viên
Trách nhiệm: giám sát hoạt động của HĐQT và giám đốc trong việc điều hành và quản lý
Thủ tục thành lập
Nộp hồ sơ tới cổng thông tin quốc gia
Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Soạn thảo hồ sơ thành lập
Công bố thông tin doanh nghiệp và khắc dấu CTCP
Chuẩn bị hồ sơ
Chế độ tài chính
Giảm vốn
Mua lại cổ phần đã phát hành theo yêu cầu của cổ đông
Mua lại cổ phần đã phát hành theo quyết định của công ty
Vốn điều lệ không được các cổ đông đóng góp đầy đủ và trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Tăng vốn
Chuyển đổi trái phiếu đã phát hành thành cổ phần
Thực hiện trả cổ tức bằng cổ phần
Chào bán cổ phàn mới để huy động thêm vốn dưới các hình thức: Cho các cổ đông hiện hữu, chào bán ra công chúng, chào bán cổ phần riêng lẻ
Góp vốn
Có thể được góp bằng tiền, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng,...
Thời hạn góp vốn: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận
Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu
Chia lợi nhuận
Trường hợp chi trả cổ tức bằng cổ phần, công ty không phải làm thủ tục chào bán cổ phần nhưng phải đăng ký vốn điều lệ tương ứng
Trường hợp cổ đông chuyển nhượng cổ phần của mình trong thời gian giữa thời điểm kết thúc lập danh sách cổ đông và thời điểm trả cổ tức thì người chuyển nhượng là người nhận cổ tức từ công ty
Cổ tức phải được thanh toán đầy đủ trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty