Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI, PHẠM THU YẾN_k204051329 - Coggle Diagram
CHỨNG TỪ THƯƠNG MẠI
Hóa đơn thương mại
:star:
Khái niệm
Do người bán phát hành xuất trình cho
người mua sau khi hàng được gởi đi
Là yêu cầu của người bán đòi tiền người mua
theo những ĐK cụ thể trên hóa đơn
Thường được lập thành nhiều bản
Vai trò
Kiểm tra Hối phiếu
Cơ sở đòi tiền và trả tiền
Cơ sở tình thuế XNK và bảo hiểm
Căn cứ đối chiếu và thực hiện hợp đồng
Nội dung
Số hóa đơn
Ngày lập hóa đơn
Họ tên, địa chỉ người bán
Họ tên, địa chỉ các bên liên quan
ĐK giao hàng
Số lượng, đơn giá, giá trị hàng
Tổng số tiền phải thanh toán
Cơ sở pháp lí
Theo UCP 600
Phải thể hiện do người thụ hưởng phát hành
(trừ trường hợp người phát hành là trung gian)
Phải được lập cho người mở thư tín dụng
(trừ trường hợp là trung gian)
Phải lập trùng với đơn vị tiền tệ nêu trong L/C
Không cần phải kí
Phân loại
HĐ tạm thời
HĐ chiếu lệ
Chào hàng
không có chức năng thanh toán
HĐ xác nhận
Có chữ kí
có ở các QG XK
vừa là hợp đồng vừa là GCN xuất xứ
Phiếu đóng gói
(PL)
:red_flag:
Định nghĩa
: Là bản kê khai tất cả HH đựng trong 1 kiện hàng và toàn bộ lô hàng được giao
Đặc điểm:
Đặt trong bao bì sao cho người mua dễ nhìn thấy
Lập thành 03 bản: container, từng thùng hoặc gom chung trong bộ chứng từ gởi đi TT (khớp với L/C)
Không bắt buộc phải kí
Nội dung
Tên người bán
Tên người mua
Tên hàng
Số hiệu hóa đơn
STT kiện hàng
Cách đóng gói
SL hàng hóa
Trọng lượng/ thể tích
Số lượng/ số container
Vận đơn đường biển
:recycle:
Khái niệm
: là chứng từ do người chuyên chở cấp cho người gửi hàng nhằm các nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển
Tác dụng
Với người XK:
bằng chứng giao hàng, cơ sở lập BCT
Với người NK:
Cơ sở nhận hàng, chuyển nhượng, thế chấp, cầm cố
Với người chuyên chở:
Là bằng chứng hoàn thành trách nhiệm chuyên chở hàng hóa
Căn cứ để khiếu nại, giải quyết tranh chấp
Chứng từ làm thủ tục cho hàng XNK, khai báo hải quan
Trường hợp bất hợp lệ
Thông tin các bên liên quan không khớp với L/C
Các thay đổi, bổ sung trên vận đơn không có xác nhận của người lập
Thiếu tư cách pháp lí của người lập vận đơn
Số L/C và ngày mở L/C không chính xác
ĐK đóng gói và kí mã hiệu không phù hợp L/C
Số hiệu container/ lô hàng không khớp với các chứng từ khác
Phân loại
Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng hóa
VĐ đã bốc hàng lên tàu
VĐ nhận hàng để chở
Căn cứ vào tình trạng ghi trên VĐ
VĐ hoàn hảo
VĐ không hoàn hảo
Căn cứ vào tính pháp lí của hàng hóa
VĐ gốc
VĐ bản sao
Căn cứ vào tính lưu thông của VĐ
VĐ đích danh
VĐ theo lệnh
VĐ vô danh
Căn cứ vào PP thuê tàu
VĐ tàu chợ
VĐ tàu chuyển
Căn cứ vào hành trình và PP chuyên chở
VĐ đi thẳng
VĐ chở suốt
VĐ đa phương thức
PHẠM THU YẾN_k204051329