Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI - Coggle Diagram
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
I. Giao kết hợp đồng
4. Các điều kiện để hợp đồng có
hiệu lực
mục đích và nội dung hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, ko vi phạm đạo đức xã hội
chủ thể tham gia hợp đồng có năng lực phù hợp
hình thức hợp đồng đúng quy định (trường hợp luật có quy định hợp đồng phải tuân thủ những hình thức nhất định)
5. Hợp đồng vô hiệu.
Là hợp đồng không phát sinh hiệu lực bắt buộc thực hiện với các bên
Hợp đồng vô hiệu khi không đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật
Là hậu quả của việc giao kết hợp đồng không đúng quy định của pháp luật và đem khá nhiều rắc rối pháp lí cho các bên.
Chia: Vô hiệu 1 phần, vô hiệu hoàn toàn
3. Chủ thể giao kết hợp đồng
Pháp nhân
có đại diện hợp pháp, tài sản độc lập, thành lập theo quy định pháp luật
Cá nhân
đủ tuổi ,có khả năng nhận thức, năng lực làm chủ hành vi
Các chủ thể
hộ gia đình, tổ chức hợp tác
tổ chức khác ko có tư cách pháp nhân
2. Phân loại hợp đồng
Hợp đồng vì lợi ích của người thứ
ba
lợi ích trong hợp đồng có thể có người thứ ba (ko phải là các bên giao kết và thực hiện hợp đồng)
thụ hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng > vd : bố mẹ mua bảo hiểm cho con
Hợp đồng chính - hợp đồng phụ : phân loại dựa
vào mối quan hệ chính-phụ của hợp đồng
Hợp đồng chính : hiệu lực ko phụ
thuộc vào hợp đồng phụ
Hợp đồng phụ : hiệu lực phụ thuộc
vào hiệu lực của hợp đồng chính
Hợp đồng có điều kiện
việc thực hiện phụ thuộc vào sự xuất hiện, thay
đổi hay chấm dứt một sự kiện nhất định
Hợp đồng song vụ - hợp đồng đơn vụ : phân loại
dựa vào nghĩa vụ được xác lập trong quan hệ
Hợp đồng song vụ : mỗi bên đều có nghĩa vụ đổi với nhau
. vd : hợp đồng mua bán, vay, thuê,...
Hợp đồng đơn vụ : chỉ 1 bên có nghĩa vụ, bên còn lại ko
có nghĩa vụ đối ứng. vd : hợp đồng tặng cho tài sản,..
Hợp đồng mang tính tổ chức
loại hợp đồng liên danh, liên kết kinh doanh, góp
vốn kinh doanh hoặc thành lập DN
1. Khái niệm hợp đồng và các dấu hiệu của
hợp đồng/ nguyên tắc giao kết HĐ
Dấu hiệu của hợp đồng :
có sự thỏa thuận : có sự thống nhất ý chí giữa
các chủ thể về những nội dung nhất định
có hai hay nhiều bên
làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm
dứt quyền và nghĩa vụ giữa hai bên
thỏa thuận hợp đồng sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý là 1 hoặc các bên (bên có nghĩa vụ) sẽ phải làm những việc nhất định ( giao hàng, trao
quyền, trả tiền,...) / hoặc ko được làm những việc nhất định => nhằm đảm bảo nghĩa vụ của 1 hay nhiều bên khác (bên có quyền)
Khái niệm : hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về
việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ
6.Phương thức giao kết HĐ
HĐ văn bản
HĐ xác định bằng hành vi
HĐ miệng
II. Thực hiện hợp đồng
3. Trách nhiệm phạm lý do vi phạm
HĐ
Căn cứ
HĐ phải có hiệu lực
Có hành vi vi phạm HĐ
Có thảo thuận phạt vi phạm
Các loại Trách nhiệm
Bắt buộc tiếp tục thực hiện HĐ
buộc bên vi phạm phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình (điều 358 BLDS)
Phạt vi phạm HĐ
buộc bên vi phạm thỏa thuận theo qui định của pl do các hvi ko thực hiện đúng cam kết trong HĐ
Bồi thường thiệt hại
Căn cứ phát sinh bồi thường
có hvi vi phạm HĐ
có thiệt hại thực tế
hvi vi phạm HĐ là nguyên nhân trực tiếp gây thiệt hại
Tạm ngưng HĐ
Đình chỉ HĐ
HĐ chấm dứt khi nhận thông báo đình chỉ
Hủy bỏ HĐ
nd HĐ có thể bị hủy bỏ hoặc toàn bộ
bên có nghĩa vụ ko thực hiện dúng nghĩa vụ hoặc ko đúng thời hạn
2. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
Đặt cọc
Là việc 1 bên giao cho bên kia 1 khoản tiền hoặc vật có gtri (đá quý,..) trong thời hạn để bảo đảm cam kết hoặc thực hiện hợp đồng
Cầm cố
bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ .
Tài sản có thể là động sản hoặc bất động sản
Thế chấp
bên thế chấp dùng ts thuộc quyền sh của mình để thế chấp.
Ko có sự chuyển giao ts, bên nhận thế chấp giữ giấy tờ chứng nhận qsh
ts hình thành trong tương lai cũng có thể thế chấp
Bảo lãnh
Là việc bên thứ 3 cam kết với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh nếu đến thời hạn mà bên bảo lãnh ko thực hiện đúng nghĩa vụ
1. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng
Các bên phải thực hiện đúng, đầy đủ các thỏa thuận trong nội dung của hợp đồng
về phương thức và các thỏa thuận khác.
về thời hạn
về chất lượng, số lượng, chủng loại của đối tượng