Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 21:MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET, Internet - Coggle Diagram
BÀI 21:MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
Khái Niệm
Là mạng máy tính khổng lồ
Là phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa người với người bỏ qua yếu tố địa lí.
Sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.
Các Cách Kết Nối Internet
Sử dụng môđem qua đường điện thoại
Yêu cầu
Máy tính cần được cài đặt môđem và kết nối qua đường điện thoại
Người dùng cần kí hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập
Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm : Thuận tiện cho người dùng
Nhược điểm: Tốc độ đường truyền không cao
Sử dụng đường truyền riêng (Leased Line)
Được sử dụng cho các mạng LAN của các cơ quan, xí nghiệp,..
Kết nối từ máy chủ của mình đến nhà cung cấp dịch vụ
Một số phương thức kết nối khác
Sử dụng đường truyền ADSL, tốc độ truyền dữ liệu cao hơn rất nhiều so với kết nối bằng đường điện thoại.
Hiện nay đã có nhiều nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet qua đường truyền hình cáp.
Theo em, cách để kết nối Internet phổ biến nhất hiện nay là kết nối mạng không dây vì:
Có khả năng phục vụ tốt hơn
Có thể sử dụng ở mọi nơi
Chi phí thấp, dễ đăng kí hơn các kết nối mạng truyền thống
Có thể đáp ứng tức thì khi có sự gia tăng về số lượng truy cập mạng
Công Dụng
Kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới
Giúp mọi người tiếp cận dễ dàng đến nhiều nguồn thông tin
Cung cấp các chỉ dẫn bổ ích
Truyền tệp, thư tín điện tử, dịch vụ mua bán
Các Máy Tính Giao Tiếp Với Nhau Bằng Cách Nào?
Giao thức TCP/IP
Khái niệm
Là tập hợp các quy định về khuôn dạng dữ liệu và phương thức truyền dữ liệu giữa các thiết bị trên mạng.
Nội dung gói tin gồm:
Địa chỉ nhận, địa chỉ gửi
Dữ liệu, độ dài
Thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin phục vụ khác.
Công dụng
Phân chia dữ liệu ở máy gửi thành các gói tin nhỏ rồi gửi đến máy nhận
Gói tin được gửi lại nếu nó bị lỗi mà không sửa được
Sử dụng tên miền và địa chỉ IP
Khái niệm
Tên miền (Domain)
DSN sẽ chuyển đổi địa chỉ IP sang dạng kí tự (tên miền)
Mỗi tên miền gồm nhiều trường phân cách nhau bởi dấu chấm (.)
Trường cuối cùng bên phải là viết tắt của tên nước hay tổ chức.
Ví dụ: vn( Việt Nam), jp( Nhật bản)
Ví dụ: vnedu.vn
Địa chỉ IP
Mỗi máy tính tham gia vào mạng phải có 1 địa chỉ duy nhất, đó là địa chỉ IP nhằm để định danh duy nhất máy tính đó trên Internet
Địa chỉ IP được biểu diễn dạng số bởi 4 nhóm số nguyên phân cách nhau bởi dấu chấm (.), mỗi nhóm có kích thước 1 byte;
Ví dụ: 172.154.32.1 và 172.154.56.5
Để Khai Thác Internet, Em Đã
Học trực tuyến
Tra cứu tài liệu
Mua sắm trực tuyến
Nghe nhạc
Xem phim
Trò chuyện với bạn
Internet