Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
DI CHUYỂN NGUỒN LỰC QUỐC TẾ - Coggle Diagram
DI CHUYỂN NGUỒN LỰC QUỐC TẾ
DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
Khái niệm
Di chuyển vốn quốc tế là sự di chuyển vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác, nhằm tìm kiếm lợi nhuận tối ưu hoặc các mục đich chính trị.
Các hình thức di chuyển vốn quốc tế
Theo hình thức đầu tư
Đầu tư trực tiếp: cấp tín dụng hay mua cổ phiếu của công ty nước ngoài, quyền kiểm soát vốn thuộc về nhà đầu tư
Đầu tư gián tiếp: cấp tín dụng hay mua cổ phiếu của công ty nước ngoài, quyền kiểm soát vốn không thuộc về nhà đầu tư
Theo thời hạn đầu tư
Tín dụng trung hạn và dài hạn: Có thời hạn đầu tư, cho vay dài hơn 1 năm. Chủ yếu là đầu tư trực tiếp, vốn vay nhà nước, một phần đầu tư gián tiếp.
Tín dụng ngắn hạn: thời hạn dưới 1 năm.Chủ yếu là tín dụng thương mại và đầu tư gián tiếp.
Theo nguồn gốc sở hữu
Tín dụng nhà nước: là nguồn vốn chuyển ra nước ngoài có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và các tổ chức IMF, WB, ADB.... Chủ yếu là vốn vay, viện trợ, vốn ODA
Tín dụng tư nhân: là nguồn vốn của các công ty, ngân hàng thương mại và các tổ chức phi chính phủ…, Thực hiện dưới dạng vay tín dụng, đầu tư gián tiếp, đầu tư trực tiếp
Tác động kinh tế của di chuyển vốn quốc tế
Giá trị sản phẩm cận biên của vốn (VMPK)
Giá trị sản phẩm cận biên của vốn là mức gia tăng GDP khi lượng vốn sử dụng tăng thêm một đơn vị
Đường VMPK là đường cầu vốn. GDP là phần diện tích nằm dưới đường VMPK ứng với lượng vốn sử dụng
Mô hình phân tích
Quốc gia 1: Dư thừa vốn, cơ hội đầu tư trong nước kém
Quốc gia 2: thiếu vốn, cơ hội đầu tư hấp dẫn
2 quốc gia: Quốc gia 1 và quốc gia 2
Trước khi có di chuyển vốn quốc tế:
-Giả sử tổng nguồn vốn của 2 quốc gia là OO’
-Quốc gia 1 có nguồn vốn đầu tư là OB ð thu về GDP là
OBMC, giá vốn = 2
-Quốc gia 2 có nguồn vốn đầu tư là O’B ð thu về GDP là
O’BNC’, giá vốn = 6
Quá trình di chuyển vốn quốc tế:
-Quốc gia 1 sẽ di chuyển một lượng vốn sang quốc gia 2 cho
đến khi hình thành giá vốn= 4 cân bằng ở cả 2 quốc gia
-Lượng vốn đầu tư là AB
-Vốn đầu tư tại quốc gia 1 còn lại: OB- AB = OA
-Vốn đầu tư tại quốc gia 2: O’B + AB = O’A
GDP các nước sau khi có di chuyển vốn quốc tế:
-Quốc gia 1: Tổng thu nhập thu về là OBMC + (c).
+OAIC: GDP do vốn trong nước đầu tư
+(a) + (b) +(c) : thu nhập do đầu tư sang quốc gia 2
+(c) : thu nhập tăng thêm do đầu tư sang quốc gia 2
-Quốc gia 2: Tổng thu nhập thu về là OBNC’ + (d):
+O’BNC’: GDP có được do vốn trong nước đầu tư
+(d) : thu nhập tăng thêm do nhận đầu tư từ quốc gia 1
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Khái niệm: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là bất kỳ hình thức cấp tín dụng hay mua cổ phiếu, tài sản của công ty nước ngoài mà quyền kiểm soát vốn thuộc về nhà đầu tư
Tác động của FDI lên các quốc gia: giống như tác động của di chuyển vốn quốc tế
Nguyên nhân của việc đầu tư trực tiếp: tối đa hóa lợi
nhuận và quản lý rủi ro
Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài:
-Hợp đồng hợp tác kinh doanh
-Liên doanh
-Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Ưu điểm
Đối với quốc gia đầu tư: tăng GNP, GNP, kiểm soát được nguồn vốn, tận dụng được nguồn tài nguyên, tránh được hàng rào bảo hộ của nước nhận đầu tư…
Đối với quốc gia nhận đầu tư: tăng GDP, tăng lượng cung vốn trong nền sản xuất, tăng khả năng tiếp cận khoa học công nghệ, khai thác tốt tiềm năng sẵn có…
Hạn chế
Đối với quốc gia đầu tư: rủi ro cao nếu môi trường tại nước nhận đầu tư bất ổn
Đối với nước nhận đầu tư: cơ cấu ngành và vùng lãnh thổ phát triển không đồng đều, nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, chuyển giá, tiếp nhận thiết bị công nghệ lạc hậu…