Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MÔI TRƯỜNG NƯỚC, nhiệt độ/áp suất/độ mặn, giảm CĐ bức xạ mặt trời, nồng độ…
MÔI TRƯỜNG NƯỚC
CÁC ĐẶC TRƯNG CHÍNH CỦA MT NƯỚC
Đặc tính lý học, hóa học
khối lượng riêng cao:
1,374g/cm3
độ nhớt thấp:
10độ C là 1,31 đơn vị
tỏa nhiệt và thu nhiệt lớn
1g nc đóng băng tỏa 71,4 Calo
1g nước bốc hơi thu 548,9 Calo
đảm bảo sinh vật hoạt động liên tục trong khối nc
hòa tan lượng lớn CHC
chứa nhiều chất dd (PO4, NH4,O2, CO2)
đặc tính cơ học
sức nâng lớn><lực cản thấp
sinh vật di chuyển dễ dàng, ít tốn sức
khối nước luôn chuyển động
sinh vật di chuyển
TĐK giữ khí quyển với khối nước
phân tán chất thải, toxic
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA THỦY VỰC
ánh sáng trong thủy vực
Cường độ as
giảm theo độ sâu khối nc
bức xạ đỏ ==>bc sóng dài, xuyên sâu thấp
bức xạ lục ==>bc sóng trung hình
bức xạ tím ==> bc sóng ngắn
mức độ xuyên sâu
quyết định
cường độ quang hợp
năng suất sơ cấp của thủy vực
nhiệt độ
giảm theo độ sâu khối nước
không đồng nhất trong cùng thủy vực
nhiệt độ tăng
tốc độ hô hấp sv tăng
CO2 thủy vực tăng, O2 hòa tan giảm
thủy vực nc đứng có S nhỏ/thủy vực bị cô lập/ko TĐ với thủy vực khác
tăng độ mặn
dịch chuyển cân bằng tạo H+ or OH-
giảm nhiệt độ khối nc
hấp thu nhiệt dư thừa
pH nước giảm
H+ = OH-
pH trung tính
tang hoạt tính enzym tiêu hóa
tăng tốc độ pứ
hoạt động trực tiếp của sv
phân hủy CHC tăng
tăng [cdd] trong thủy vực
độ dẫn điện, độ mặn, tổng chất rắn hòa tan
độ dẫn điện
khả năng nc vượt qua dòng điện
độ mặn
[tất cả các muối tan trong nc]
phân loại thủy vực
nước ngọt
nc lợ
lợ nhạt
lợ vừa
lợ mặn
nc mặn
nc rất mặn
Tổng chất rắn hòa tan
tổng lượng ion có kích thước < 2um
ion tạo độ mặn
Ion hòa tan đảm bảo cho sự sống
nc nguyên chất --> ko đảm bảo sống
chất hữu cơ hòa tan
nước sạch
TDS=độ mặn,
TDS=2000mg/l
ảnh hưởng đến cân bằng ASTT tb
nc cất/nc khử ion:
ASTT thấp
nc vào tb --> phồng lên
TDS cao
gây độc cho cá và trứng
TB co nguyên sinh
sv nổi hoặc chìm nếu
TDS>>>
ảnh hưởng đến
nc thải, độ kiềm, độ cứng cao
các khí hòa tan trong thủy vực
O2 và CO2
Đi vào / thoát ra qua interface nước-không khí
O2 từ
quang hợp
thực vật, vsv
Tăng O2, giảm CO2
chịu nhiều giới hạn lý/hóa
hô hấp vsv
Tăng CO2, giảm O2
đối lập nhau
phân hủy CHC
CO2 dạng HCO3- or CO32-
đệm pH của nc
đồng hóa C trong khí quyển/nc
CO2+H20+asmt ----> C6H12O6+O2
đánh giá NSSC
lượng O2 sinh ra
tốc độ use CO2
Tốc đô tạo CHC
Tốc độ
lượng TV thủy sinh
=năng suất sơ cấp
giá trị DO và CO2
giá trị pH và độ kiềm
pH
pH=-log[H+], range = 1-14
tính acid: [H+]>[OH-]
ngưỡng pH
Vượt ngưỡng
stress thủy sv
die
pH cực đoan
tăng tính tan của nguyên tố, hợp chất
tăng tính linh động
SV dễ hấp thu
pH giảm
tăng tính tan P
tăng hấp thu P cho TV
Hồ đơn dưỡng (ít cđ, DO cao)
tính khả dụng cđ cao
thủy TV+tảo tăng trưởng mạnh
DO tăng
phú dưỡng hóa (cdd tăng, DO thấp)
Độ kiềm
khả năng kháng lại sự đổi pH của dd=đệm or trung hòa acid
đơn vị: mg/L, meq/L
phụ thuộc
tính chất nền đất
giàu CO3 2-
độ kiềm tăng
càng nhiều
độ kiềm = độ cứng
thủy vực xung quanh
nc thải/hô hấp hiếu khí
độ kiềm giảm
ảnh hưởng đến pH
quang hợp
tiêu thụ H+
tăng pH
hô hấp, phân hủy
giải phóng H+
giảm pH
độ kiềm đệm cho sự change pH
chất hữu cơ
chất hữu cơ hòa tan, chất lơ lửng, chất keo dính lại
nguồn gốc
nội sinh
sv trong thủy vực chết/phân hủy
ngoại sinh
mùn bả, chất thải tan hoặc ko tan, nc chảy tràn trên bề mặt
phân chia thủy vực
oligotrophic
ít CHC, CDD , DO cao
mesotrophic
CHC = CDD trung bình
Eutrophic
nhiều cdd (N,P)
Sinh vật
thủy TV
chiếm ưu thế
nc trong
Tảo
chiếm ưu thế
nc đục
nở hoa + hô hấp vsv
giảm O2
cá chết
quang hợp
cung cấp O2
Hypereutrophic
cdd rất cao, DO rất thấp
nc có màu đậm
tảo nở hoa thường xuyên
quan hệ mật thiết với
DO + dòng chảy
thủy vưc nc chảy
DO cao
oxh CHC nhanh
giảm CHC
Thủy vực nc đứng, chảy chậm
DO thấp
oxh CHC chậm
tăng CHC
chất dinh dưỡng
nitrogen
các dạng
NO2-,NO3-,NH4+
nguồn gốc
tảo và vsv cố định đạm
cố định N2 khí quyển
NH4+
phân hủy CHC / amon hóa nitrate trong thủy vực
dạng N dễ hấp thụ nhất của tảo/vsv
đi vào thủy vực
NO3-
Nguồn
hợp chất chứ N trong KQ
oxh NO2-NH3, hợp chất chứa N như acid amin
hấp thụ bởi tảo và TV thủy sinh
nồng độ NO2-,NO3-,NH4+ tầng mặt thấp so vs tầng dưới
năng suất phiêu sinh ở tầng mặt cao hơn
phosphorus
các dạng muối P
orthoP, poly P, P hữu cơ
tồn tại: sv sống lẫn sv phân hủy
ion tự do or liên kết yếu trong hệ chất lỏng, trầm tích, ...
ortho P
Tạo ra từ nature, but phần lớn là con người
nc thải, nc chảy tràn từ hệ thống nông nghiệp
dạng khả dụng nhất, but [thấp]
Poly P, P hữu cơ
nguyên tố dinh dưỡng giới hạn
với tảo và TVTS
Hồ đầy đủ O2,
[PO43-] thấp
năng suất hồ bị giới hạn
[PO43-] cao
tăng trưởng tảo và TVTS
TĂ cho sv phía sau trong chuỗi TĂ
NSSC tăng-->NSTC tăng
cá+TVTS tăng
càng tăng
tăng lão hóa hồ
CONCLUSION
N và P quá mức
mất cần bằng: sản xuất và tiêu thụ
tạo nhiều tảo
sv mắt xích sau vượt quá khả năng tiêu thụ
tắc nghẽn dòng chảy, ngăn cản as, cạn kiệt O2
nhiệt độ/áp suất/độ mặn
nhiệt độ nc thấp
giữ CO2 và O2
nhiệt độ nc cao
giái phóng O2 và CO2
giảm
CĐ bức xạ mặt trời
nhiệt độ nc thay đổi theo time
nồng độ ion trong nc
Từ muối hòa tan, chất tan vô cơ
sl thủy TV
thành phần lơ lửng
sự che phủ phía trên mặt thoáng
dòng thải có nhiệt độ cao
bản chất mt xung quanh
dòng chảy bề mặt qua các vùng sử dụng phân bón nông nghiệp