Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
XN MIỄN DỊCH - Coggle Diagram
YẾU TỐ DẠNG THẤP (Rheumatoid Factor , RF)
• YẾU TỐ DẠNG THẤP HAY YẾU TỐ THẤP LÀ CÁC GLOBULIN MIỄN DỊCH KHÁNG LẠI ĐOẠN Fc CỦA PHÂN TỬ GLOBULIN IgG
• NĂM 1949 PHẢN ỨNG WAALER-ROSE ĐƯỢC PHÁT TRIỂN SỬ DỤNG HỒNG CẦU CỪU ĐƯỢC MẪN CẢM HÓA ĐỂ XÁC ĐỊNH YẾU TỐ THẤP
• PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG HIỆN NAY: HẤP THỤ MIỄN DỊCH, NGƯNG KẾT HẠT LATEX HOẶC QUANG KẾ MIỄN DỊCH
• RF THƯỜNG (+) TRONG VKDT 50-75% , BỆNH NHÂN VKDT CÓ HLA-DR4
-
• RF CÓ THỂ (+) 3-5 % Ở NGƯỜI BÌNH THƯỜNG, NGƯỜI CAO TUỔI
• RF (+) CÓ THỂ GẶP TRONG: HC SJOGREN TIÊN PHÁT, CÁC BỆNH TĂNG CRYOGLOBULIN MÁU HỖN HỢP, MỘT SỐ BỆNH LÝ NHIỄM KHUẨN MẠN TÍNH: VIÊM NỘI TÂM MẠC BÁN CẤP, VIÊM GAN MẠN TÍNH, BỆNH TỰ MIỄN KHÁC (BỆNH HỆ THỐNG)
-
KHÁNG THỂ KHÁNG NHÂN (Anti-Nuclear Anti-bodies, ANA)
- KHÁNG THỂ KHÁNG NHÂN LÀ KHÁI NIỆM CHỈ MỘT TẬP HỢP CÁC KHÁNG THỂ KHÁNG LẠI BẤT KỲ THÀNH PHẦN NÀO CỦA NHÂN TẾ BÀO
- CÁC PHƯƠNG PHÁP XÉT NHIỆM ĐƯỢC SỬ DỤNG BAO GỒM: MIỄN DỊCH HUỲNH QUANG GIÁN TIẾP (Indirect Fluorescent Assay, IFA) / PHẢN ỨNG MIỄN DỊCH ENZYM (EIA HOẶC ELISA) HOẶC PHẢN ỨNG MIỄN DỊCH MULTIPLEX (MIA)
- PHƯƠNG PHÁP INDIRECT FLUORESCENT ASSAY, IFA ĐƯỢC COI LÀ TIÊU CHUẨN VÀNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC KHÁNG THỂ KHÁNG NHÂN
- ĐÁNH GIÁ KQXN ANA THƯỜNG BAO GỒM: HIỆU GIÁ KHÁNG THỂ VÀ HÌNH THÁI NHUỘM TẾ BÀO NẾU DÙNG PHƯƠNG PHÁP IFA
- HIỆU GIÁ ANA KHÔNG TƯƠNG QUAN VỚI MỨC ĐỘ VÀ TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH NẾU ANA ĐÃ (+) RÕ RÀNG, KHÔNG CẦN PHẢI XÉT NGHIỆM NHIỀU LẦN TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ VÀ THEO DÕI BỆNH
- ANA CÓ THỂ (+) TRONG NHIỀU BỆNH LÝ KHÁC NHAU, NHƯNG THƯỜNG GẶP TRONG CÁC BỆNH TỰ MIỄN HỆ THỐNG
- ANA (+) TRONG SLE CÓ ĐỘ NHẠY RẤT CAO, NHƯNG ĐỘ ĐẶC HIỆU KHÔNG CAO DO VẬY KHI ANA (+), CẦN XN THÊM CÁC TỰ KHÁNG THỂ CHUYÊN BIỆT TÙY THEO BỆNH CẢNH LÂM SÀNG, CHẲNG HẠN KHÁNG THỂ KHÁNG dsDNA NẾU NGHI NGỜ LÀ LUPUS BAN ĐỎ (SLE)
- ANA CÓ THỂ (+) MỘT SỐ BỆNH TỰ MIỄN KHÁC: VIÊM GAN TỰ MIỄN, VIÊM TUYẾN GIÁP TỰ MIỄN, VIÊM KHỚP THIẾU NIÊN, VẢY NÊN...
-
-
-
-
Tự kháng thể khác
• Kháng thể kháng histon: (+) 50% bệnh nhân SLE, 100% lupus ban đỏ do thuốc
• Kháng thể kháng Centromere: (+) 30-40% bệnh nhân xơ cứng bì, thể cục bộ
• Kháng thể kháng Scl-70(anti-tompoisomerase I): (+) 30-40% xơ cứng bì, đặc hiệu trong bệnh xơ cứng bì, thể lan tỏa
• Kháng thể kháng Jo-1: Là một trong những kháng thể kháng histidine tRNA synthetase, (+) 20-30% viêm đa cơ (tỷ lệ nhỏ viêm da cơ), viêm đa cơ có bệnh phổi kẽ (60-70%), và trong hội chứng kháng synthetase nói chung
BỔ THỂ
-
•Các bổ thể bị hoạt hóa bởi các sản phẩm từ vi khuẩn, hoặc bởi các phức hợp miễn dịch
•Trong các bệnh tự miễn, hệ thống bổ thể bị hoạt hóa quá mứctăng tiêu thụ bổ thể giảm nồng độ bổ thể trong máu
•Các yếu tố bổ thể riêng biệt như C3, C4được định lượng bằng pp miễn dịch: Quang kế miễn dịch hoặc Elisa
• In lượng yếu tố C3, C4 có ích trong tiên lượng và theo dõi KQ điều trị các bệnh nhân Lupus
• C3, C4 thấp (đặc biệt là C4): BN lupus tiến triển hoặc có tổn thương thận, khi ổn định các bổ thể này trở về bình thường
• CH50 thường thấp trong một số bệnh lý có tăng cryoglobulin máu và bệnh bệnh viêm mao mạch dạng mề đay
-