Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU TRONG CHƯƠNG TRÌNH 2018, Họ và tên: Võ Thu Hà Lớp :…
KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU
TRONG CHƯƠNG TRÌNH 2018
LỚP 2
Văn bản văn học
Cổ tích, ngụ ngôn, truyện ngắn;
đoạn (bài) văn miêu tả
Bài thơ, đồng dao, ca dao, vè
Độ dài của văn bản: truyện khoảng 80 – 200 chữ, bài miêu tả khoảng, bài miêu tả khoảng 150 –180 chữ, thơ khoảng 70 – 90 chữ
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được địa điểm, thời gian, các sự việc chính của câu chuyện.
Nhận biết được hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua ngôn ngữ và hình ảnh.
Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời thoại.
Nhận biết được vần trong thơ.
Liên hệ, so sánh, kết nối
Nêu được nhân vật yêu thích nhất và giải thích được vì sao.
Đọc hiểu nội dung
Biết nêu và trả lời câu hỏi về một số chi tiết nội dung trong văn bản như: Ai? Cái
gì? Làm gì? Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì sao?
Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản dựa vào gợi ý.
Văn bản thông tin
Văn bản giới thiệu về loài vật, đồ dùng; văn bản hướng dẫn một hoạt động đơn giản bao gồm cả dạng kí hiệu.
Danh sách học sinh; mục lục sách; thời khoá biểu; thời gian biểu.
Độ dài của văn bản: khoảng 110 –140 chữ.
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được một số loại văn bản thông tin đơn giản, thông dụng qua đặc điểm của văn bản: mục lục sách, danh sách học sinh, thời khoá biểu, thời gian biểu, văn
bản giới thiệu loài vật, đồ vật hoặc văn bản hướng dẫn thực hiện một hoạt động.
Nhận biết được trình tự các sự việc, hiện tượng nêu trong văn bản.
Liên hệ, so sánh, kết nối
Nêu được các thông tin bổ ích đối với bản thân từ văn bản.
Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thể hiện qua nhan đề, hình ảnh minh
hoạ và chú thích hình ảnh.
Đọc hiểu nội dung
Biết nêu và trả lời được câu hỏi về các chi tiết nổi bật của văn bản như: Ai? Cái gì?
Làm gì? Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì sao?
Dựa vào gợi ý, trả lời được: Văn bản viết về cái gì và có những thông tin nào đáng
chú ý dựa vào gợi ý.
LỚP 4
Văn bản văn học
Truyện cổ, truyện ngắn; đoạn (bài) văn miêu tả.
Đoạn thơ, bài thơ, đồng dao, ca
dao, tục ngữ.
Độ dài của văn bản: truyện, kịch bản khoảng 280 – 330 chữ, bài miêu tả khoảng 200 – 250 chữ, thơ khoảng 100 – 120 chữ
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động,
lời thoại.
Nhận biết được trình tự sắp xếp các sự việc trong câu chuyện theo quan hệ nhân quả.
Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện thể hiện qua cách xưng hô.
Nhận biết được hình ảnh trong thơ, lời thoại trong văn bản kịch.
Hiểu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hoá.
Liên hệ, so sánh, kết nối
Nêu được tình cảm, suy nghĩ của bản thân sau khi đọc văn bản.
Nêu được câu chuyện, bài hoặc đoạn thơ mà mình yêu thích nhất và giải thích vì sao.
Nêu được cách ứng xử của bản thân nếu gặp những tình huống tương tự như tình
huống của nhân vật trong tác phẩm.
Đọc hiểu nội dung
Nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính của văn bản; dựa vào gợi ý hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản.
Tóm tắt được văn bản truyện đơn giản.
Nhận biết được chủ đề văn bản.
Văn bản thông tin
Độ dài của văn bản: khoảng 150 – 180 chữ
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được đặc điểm của một số loại văn bản thông dụng, đơn giản và mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó: văn bản chỉ dẫn các bước thực hiện một công việc hoặc cách làm, cách sử dụng một sản phẩm; thư thăm hỏi, thư cảm ơn hoặc xin lỗi; đơn (xin nghỉ học, xin nhập học); giấy mời, báo cáo công việc.
Nhận biết được bố cục của một văn bản thông tin thông thường: phần đầu, phần
giữa (chính) và phần cuối.
Liên hệ, so sánh, kết nối
Nêu được một vấn đề có ý nghĩa đối với bản thân hay cộng đồng được gợi ra từ
văn bản đã đọc.
Nhận biết được thông tin qua hình ảnh, số liệu trong văn bản (văn bản in hoặc văn
bản điện tử).
Đọc hiểu nội dung
Nhận biết được những thông tin chính trong văn bản.
Biết tóm tắt văn bản.
LỚP 1
Văn bản văn học
Cổ tích, ngụ ngôn, truyện ngắn, truyện tranh, đoạn văn miêu tả.
Độ dài của văn bản: truyện và đoặn vă miêu tả khoảng 90-130 chữ, thơ khoảng 50-70 chữ
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được hình dáng, hành động của nhân vật thể hiện qua một số từ ngữ
trong câu chuyện dựa vào gợi ý của giáo viên.
Nhận biết được lời nhân vật trong truyện dựa vào gợi ý của giáo viên.
Liên hệ, so sánh, kết nối
Liên hệ được tranh minh hoạ với các chi tiết trong văn bản.
Nêu được nhân vật yêu thích nhất và bước đầu biết giải thích vì sao.
Đọc hiểu nội dung
Hỏi và trả lời được những câu hỏi đơn giản liên quan đến các chi tiết được thể
hiện tường minh.
Trả lời được các câu hỏi đơn giản về nội dung cơ bản của văn bản dựa vào gợi ý, hỗ trợ.
Văn bản thông tin
giới thiệu những sự vật, sự việc gần gũi với học sinh. Độ dài văn bản khoảng 90 chữ
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được trình tự của các sự việc trong văn bản.
Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với học sinh.
Đọc hiểu nội dung
Hỏi và trả lời được những câu hỏi đơn giản về các chi tiết nổi bật trong văn bản.
Trả lời được câu hỏi: “Văn bản này viết về điều gì?” với sự gợi ý, hỗ trợ.
LỚP 5
Văn bản thông tin
Độ dài của văn bản: khoảng 230 chữ
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được mục đích và đặc điểm của văn bản giải thích về một hiện tượng tự nhiên; văn bản giới thiệu sách hoặc phim; văn bản quảng cáo, văn bản chương trình hoạt động.
Nhận biết được bố cục (phần đầu, phần giữa (chính), phần cuối) và các yếu tố
(nhan đề, đoạn văn, câu chủ đề) của một văn bản thông tin đơn giản.Nhận biết được cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản theo trật tự thời gian hoặc theo tầm quan trọng.
Nhận biết được vai trò của hình ảnh, kí hiệu hoặc số liệu trong việc thể hiện thông
tin chính của văn bản (văn bản in hoặc văn bản điện tử).
Liên hệ, so sánh, kết nối
Nêu được những thay đổi trong hiểu biết, tình cảm, cách ứng xử của bản thân sau khi đọc văn bản.
Đọc hiểu nội dung
Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu và các thông tin chính của văn bản.
Dựa vào nhan đề và các đề mục lớn, xác định được đề tài, thông tin chính của văn bản.
Nhận biết được mối liên hệ giữa các chi tiết. Biết tóm tắt văn bản.
Văn bản văn học
Truyện dân gian, truyện ngắn, truyện khoa học viễn tưởng; đoạn (bài) văn miêu tả. Bài thơ, đoạn thơ, đồng dao, ca
dao, tục ngữ, kịch bản văn học.
độ dài văn bản: truyện và kịch bản khoảng 300-150 chữ, bài văn miêu tả khoảng 200-250 chữ thơ khoảng 110-130 chữ.
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được văn bản viết theo tưởng tượng và văn bản viết về người thật, việc thật.
Nhận biết được thời gian, địa điểm và tác dụng của chúng trong câu chuyện.
Hiểu từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hoá trong văn bản.
Liên hệ, so sánh, kết nối
Biết nhận xét về thời gian, địa điểm, hình dáng, tính cách của nhân vật qua hình ảnh trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình.
Tìm được một cách kết thúc khác cho câu chuyện.
Nêu những điều học được từ câu chuyện, bài thơ, màn kịch; lựa chọn điều tâm đắc
nhất và giải thích vì sao.
Đọc hiểu nội dung
Nhận biết được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản. Hiểu được
nội dung hàm ẩn dễ nhận biết của văn bản.
Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết. Biết tóm tắt văn bản.
Hiểu chủ đề của văn bản.
LỚP 3
Văn bản thông tin
Độ dài của văn bản: khoảng 120 –150 chữ.
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được một số loại văn bản thông tin thông dụng, đơn giản qua đặc điểm của văn bản: văn bản thuật lại một hiện tượng gồm 2 – 3 sự việc, văn bản giới thiệu một đồ vật, thông báo ngắn, tờ khai đơn giản.
Nhận biết được cách sắp xếp thông tin trong văn bản theo trật tự thời gian.
Nhận biết được thông tin qua hình ảnh, số liệu trong văn bản.
Liên hệ, so sánh, kết nối
Nêu được những điều học được từ văn bản.
Đọc hiểu nội dung
Trả lời được: Văn bản viết về cái gì và có những thông tin nào đáng chú ý?
Tìm được ý chính của từng đoạn trong văn bản.
Văn bản văn học
Cổ tích, ngụ ngôn, truyện ngắn;
đoạn (bài) văn miêu tả
Bài thơ, đồng dao, ca dao, vè
Độ dài của văn bản: truyện khoảng 200 – 250 chữ, bài miêu tả khoảng 180 – 200 chữ, thơ khoảng 80 – 100 chữ
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được điệu bộ, hành động của nhân vật qua một số từ ngữ trong văn bản.
Nhận biết được thời gian, địa điểm và trình tự các sự việc trong câu chuyện.
Nhận biết được vần và biện pháp tu từ so sánh trong thơ.
Nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật trong truyện tranh
hoặc phim hoạt hình.
Liên hệ, so sánh, kết nối
Lựa chọn một nhân vật trong tác phẩm đã học hoặc đã đọc, nêu tình cảm và suy nghĩ
về nhân vật đó.
Lựa chọn một nhân vật hoặc địa điểm trong tác phẩm đã học hoặc đã đọc, mô tả hoặcvẽ lại được nhân vật, địa điểm đó.
Đọc hiểu nội dung
Nhận biết được chi tiết và nội dung chính. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn
bản với những suy luận đơn giản.
Tìm được ý chính của từng đoạn văn dựa trên các câu hỏi gợi ý.
Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý.
Họ và tên: Võ Thu Hà
Lớp : K45E.GDTH