Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH VÀ KỊCH BẢN ĐỔI MỚI TỔ CHỨC - Coggle Diagram
MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH
VÀ KỊCH BẢN ĐỔI MỚI TỔ CHỨC
Hệ thống quốc gia về đổi mới
Định nghĩa
Nơi 1 công ty bị gắn chặt
bởi nhiều vấn đề
Đề cập đến các yếu tố quốc gia chính ảnh hưởng đến tỷ lệ và hướng đổi mới công nghệ ở một quốc gia cụ thể
Kinh tế vĩ mô và cấu trúc nền kinh tế
ảnh hưởng đến sự đổi mới
Các nguồn sáng tạo bên ngoài
SME’s
Thịnh vượng của nền kinh tế
Chi tiêu R&D
Thịnh vượng của nền kinh tế
Cạnh tranh nước ngoài ở thị
trường nội địa
Khuyến khích và áp lực
Nhu cầu quốc gia
“Cầu kéo” nội địa mạnh về một số loại sản phẩm cơ hội
đổi mới của các công ty nội địa.
Chạy đua cạnh tranh
Các hoạt động kích thích sự đổi mới để tồn tại
Những hoạt động đầu tư công
Giá nguyên vật liệu đầu vào
Những hoạt động đầu tư tư nhân
Tài nguyên thiên nhiên nội địa
Sở thích của khách hàng nội địa
năng lực trong sản xuất và nghiên cứu
Đạt được đổi mới
Công ty phải có năng lực
Năng lực
nghiên cứu
Năng lực sản
xuât
Có cơ hội
Nhu cầu
nội địa
Áp lực
cạnh tranh
Cách tổ chức: Tài chính, hoạt động quản trị
và quản trị kiểm soát doanh nghiệp
Hành vi đổi mới của
doanh nghiệp
Năng lực của người quản lý
Cách thức đánh giá thành tích
Những ảnh hưởng của Hệ thống quản trị và kiểm soát doanh nghiệp
Nippon - Rhineland
Anglo - Saxon
Học tập từ các hệ thống đổi mới của nước ngoài
Những nguồn cải tiến tiềm năng
Lợi ích công nghệ từ bên ngoài
Khả năng vững mạnh cạnh tranh
Chiến lược và chính sách cụ thể của các nước "Rồng châu Á"
Hệ thống EOM
Mục tiêu: sản xuất thiết bị, phụ tùng gốc
Hệ thống ODM
Sản xuất thiết kế gốc
phát triển được năng lực của nhân công trong quốc gia
Hệ thống OBM
sản xuất thương hiệu riêng
có khả năng xây dựng NIS
Quốc tế hoá R&D
Nguồn nhân lực chuyên nghiệp
Gần nhà cung cấp hoặc khách hàng tiềm năng
Chi phí thấp hơn
kết nối với các mạng đổi mới quốc gia hoặc khu vực
Chế độ ưu đãi
Môi trường VUCA
Uncertainty - Không chắc chắn
Complexity - Phức tạp
Ambiguit - Mơ hồ
Volatility - Biến động
Cạnh tranh với đối thủ
So sánh hiệu quả thông qua phương pháp
Benchmaking
Phương pháp này sẽ thu lại được lợi ích ít nhất là gấp mười lần so với chi phí phải bỏ ra.
Benchmarking có thể được sử dụng để giúp cho tổ chức xác định những quy trình nào cần phải hoàn thiện, nghĩa là chúng ta sẽ phải đặt mục tiêu đạt được mức tối ưu trong những mặt nào
Giúp cho việc xây dựng mục tiêu, tức là khoảng cách giữa các quy trình kinh doanh hiện tại trong tổ chức và thực tiễn hoạt động có tối ưu hay không
Trợ giúp nhiều khi kết hợp với một số phương thức cải thiện tình hình hoạt động như phân tích kinh doanh và thiết kế lại quy trình kinh doanh.
Học tập và bắt chước
Phương pháp học tập quan trọng nhất
Những nguồn thông tin công cộng về những hoạt động đổi mới của doanh nghiệp
Bằng sáng chế của công ty và ấn phẩm khoa học
Những điểm mạnh
Xác định những người có thể tham gia cũng như người hiện hữu
Trích dẫn và xác thực quyền tác giả chung mạng lưới và liên minh
So sánh những điều có
thể một cách chi tiết
Những giới hạn
Xử lý những công ty với một
số tên
Đổi mới không được cấp bằng
sáng chế
Chọn các bằng sáng chế có
liên quan
Các nguồn
Private consultants (CHI, Derwent) www.chiresearch.com/
Patel and Vega (1998), Technology Strategies of Large
European Firms,
P.R.Patel@sussex.ac.uk
European Patent Office www.Austria.EU.net/epo/
Web of Science (Science Citation Index) wos.mimas.ac.uk
US Patent Office (USPO)
Thông báo công khai
và phân tích báo chí
Những điểm mạnh
Tín hiệu trực tiếp và chi
tiết về ý định của công ty
Những giới hạn
Biến dạng vì lý do tài chính
hoặc tiếp thị
Các nguồn
Phương tiện truyền thông
Báo chí thương mại
Hội nghị
Trang web công ty
Danh mục sản phẩm
Chi phí R&D của
doanh nghiệp
Những điểm mạnh
Dễ truy cập
Những giới hạn
Không có chi tiết của những
dự án
Sót những hoạt động đổi mới
bên ngoài hoạt động R&D
Các nguồn
Bảng điểm R&D (Vào tháng 6 mỗi năm,so sánh những công ty
của Anh và quốc tế) WWW.INNOVATION.GOV.UK/FINANCE/
Hội đồng châu Âu (1997) Báo cáo về châu Âu lần thứ 2 trên
các chỉ số S&T, EUR 17639
Những báo cáo định kì của công ty
Giá trị của đổi mới
9 yếu tố ảnh hưởng
Tài sản bổ sung
Mức độ phức tạp của sản phẩm
Đường cong học tập
Tiêu chuẩn
Thời gian dẫn đầu và dịch vụ sau bán hàng
Tiên phong về các sản phẩm mới đột phá
Tích lũy kiến thức ngầm
Sức mạnh của bảo vệ bằng sáng chế
Bí mật
Giai đoạn đầu: Yếu tố: ưu thế công nghệ, tài sản bổ sung, độ tin cậy của công ty.
Các con đường phát triển công nghệ
Các yếu tố
Mục tiêu của sự đổi mới
Đổi mới sản phẩm
Đổi mới quy trình
Các nguồn đổi mới
Các nhà cung cấp thiết bị và NVL đầu vào
Khách hàng
Hoạt động công nghệ nội bộ
Hợp đồng nghiên cứu cơ bản
Loại sản phẩm
Nhạy cảm về giá
Nhạy cảm về hiệu suất
Vị trí sở hữu sự đổi mới
Phòng ban về kỹ thuật sản xuất
Cơ quan thiết kế
Những phòng thí nghiệm R&D
Các phòng ban hệ thống
Quy mô
Lớn
Nhỏ
5 con đường công nghệ chính
Các công ty dựa trên cơ sở khoa học
Các công ty thông tin chuyên sâu
Các công ty quy mô chuyên sâu
Những nhà cung cấp chuyên biệt
Các nhà cung cấp chi phối những công ty
2 mối nguy hiểm đối nghịch nhau
Dựa trên kinh nghiệm
Không có sự tổng quát hóa
Công nghệ mang tính cách mạng:
sinh học; vật liệu; và IT
Công nghệ sinh học
Hệ thống đổi mới
Các công ty chuyên về công nghệ sinh học
Người dùng công nghiệp
Cơ sở khoa học
Công nghệ vật liệu
Cách mạng điện tử
Công nghệ bán dẫn
Công nghệ phần mềm
Các sản phẩm công nghệ giá rẻ
Các nhà cung cấp phần mềm độc lập
Các nhà vận hành hệ thống quy mô lớn
3 tính năng của cuộc cách mạng công ty
Giảm chi phí phát triển sản phẩm
Mô phỏng
Mẫu ảo
Tầm quan trọng của công nghệ phần mềm
Hạ tầng mềm cho sự phát triển vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển của tất cả các ngành và các lĩnh vực của đời sống xã hội, nhờ có CNTT mà hàng loạt các ngành khoa học, công nghiệp và dịch vụ mới ra đời, cho phép giải quyết các bài toán phát triển, khắc phục được những khó khăn, ách tắc
Kinh tế công nghệ mang tính hệ thống
4 yếu tố ảnh hưởng đến: quản lý và hiệu quả của chiến lược đổi mới
Thể chế: Vai trò của chính phủ, thể chế và các bên liên quan
Thách thức: yêu cầu của khách hàng về hiệu suất sản phẩm; tùy chỉnh hoặc giải quyết vấn đề
Sự bất ổn: sự không chắc chắn và không lường trước đưuọc của công nghệ và thị trường
Tốc độ: tốc độ thay đổi của khoa học, công nghệ, thị trường
Phát triển năng lực cốt lõi của doanh nghiệp
Khái niệm
Hamel và Prahalad
Lợi thế cạnh tranh bền vững nằm ở năng lực cốt lõi
Năng lực cốt lõi được đưa vào; phân phối vào các sản phẩm cốt lõi; các đơn vị kinh doanh
Tầm quan trọng của năng lực tổ chức
Năng lực cốt lõi đòi hỏi sự tập trung
Công ty lớn, đa hệ thống – nhóm năng lực không nhất thiết phải trong một đơn vị kinh doanh
Xác định và phát triển năng lực cốt lõi – phụ thuộc “kiến trúc chiến lược”
Phát triển và duy trì những năng lực
Mức độ hiệu suất chức năng trong một sản phẩm
Richard Hall
Tài sản vô hình - Năng lực
vô hình - Văn hóa tổ chức
Sidney Winter
Năng lực
KHẢ NĂNG CỦA
NGƯỜI QUẢN LÝ
Năng lực quản lý động
Thói quen
1 THÓI QUEN Ở TRÌNH ĐỘ CAO
TÂP HỢP CÁC THÓI QUEN
Sự cứng nhắc của năng lực cốt lõi
Năng lực này chiếm ưu thế và năng lực mới bị bỏ qua
Bảo thủ, loại bỏ thường đòi hỏi những thay đổi trong hoạt động quản lý cấp cao
Không rèn luyện, thay đổi để phù hợp với môi trường mới