Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Nghĩa Của Từ - Coggle Diagram
Nghĩa Của Từ
Danh từ
(Khẩu ngữ) ông từ (nói tắt)
từ giữ đền
Danh từ
đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa hoàn chỉnh và cấu tạo ổn định, dùng để đặt câu
từ đơn
cách dùng từ
kết hợp từ thành câu
Danh từ
thể thơ thường dùng làm lời của các khúc nhạc, không hạn định số chữ, số câu, câu ngắn xen kẽ với câu dài tuỳ theo tiết tấu, và vần thường ở cuối câu.
Đồng nghĩa: trường đoản cú
Danh từ
từ tính (nói tắt)
thanh kim loại bị nhiễm từ
Động từ
bỏ không nhìn nhận, tự coi là không có quan hệ, không có trách nhiệm gì nữa đối với người nào đó
từ đứa con hư
từ mặt nhau
Đồng nghĩa: từ bỏ
thôi không nhận làm một chức vụ nào đó nữa
từ quan về ở ẩn
từ chức giám đốc
thoái thác, không chịu nhận lấy về mình
dầu gian nan cũng không từ
chừa ra, tránh không đụng đến hoặc không dùng đến
không từ một thủ đoạn nào
vơ vét không từ một cái gì
Kết từ
từ biểu thị điều sắp nói là điểm xuất phát, điểm khởi đầu hay là nguồn gốc của việc được nói đến
từ Nam ra Bắc
dậy từ sáng sớm
đọc từ chương hai
Đồng nghĩa: tự
từ biểu thị điều sắp nói là điểm xuất phát rất thấp, để hàm ý rằng mức độ được nói đến là rất cao, ít nhiều triệt để
giống từ cái mắt, cái miệng
để ý từ lời ăn tiếng nói
Danh từ
vật cụ thể và có giá trị do con người làm ra, về mặt thuộc quyền sở hữu của người nào đó
lắm tiền nhiều của
có con nhờ con, có của nhờ của (tng)
cái ăn, về mặt có đặc tính riêng nào đó
hảo của ngọt
của không ngon, nhà đông con cũng hết (tng)
(Khẩu ngữ) đồ vật hoặc người thuộc loại, hạng nào đó (hàm ý coi khinh)
ai thèm rước cái của ấy!
mua làm gì cái của này!
Đồng nghĩa: ngữ
Kết từ
từ biểu thị điều sắp nêu ra là người hay sự vật có quyền sở hữu hoặc chi phối đối với cái vừa được nói đến
chiếc áo của mẹ
tiền của tôi
tài nguyên của đất nước
từ biểu thị điều sắp nêu ra là chỉnh thể, trong quan hệ với cái bộ phận vừa được nói đến
cái mũi đỏ của anh hề
bìa của quyển sách
một phần mười của giây
từ biểu thị điều sắp nêu ra là người hay sự vật có thuộc tính hoặc hoạt động vừa được nói đến
tình thương con của người mẹ
sức bền của vật liệu
từ biểu thị điều sắp nêu ra là người hay sự vật có quan hệ nguồn gốc, thân thuộc, tác động qua lại, v.v. với người hay sự vật vừa được nói đến
một thiên tài của dân tộc
nguyên nhân chính của sự việc
Các cách giải nghĩa của từ
2.1. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
Ví dụ:
Ấm áp: Cảm giác dễ chịu, không lạnh lẽo.
Bờm: đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy một vài giống thú (ngựa, sư tử...).
Quần thần: các quan trong triều (xét trong mối quan hệ với vua).
Học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kỹ năng.
Học lỏm: nghe hoặc nhìn rồi làm theo, không có người trực tiếp dạy bảo.
Học hỏi: tìm tòi, hỏi han để tiếp thu kiến thức.
Học tập: Học văn hoá có thầy cô, có chương trình, có hướng dẫn.
Giếng: là cái hố được đào sâu xuống lòng đất để lấy nước từ những mạch ngầm chảy ra. Giếng thường có hình tròn, bờ thành xây bằng gạch.
Biếu: đem quà đến tặng người có tuổi hoặc có địa vị cao hơn mình.
Rung rinh: chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp.
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, hoạt động, tính chất, quan hệ, …) mà từ biểu thị.
Ví dụ:
Tổ tiên: Các thế hệ đi trước (cụ kị, cha ông...).
Sính lễ: Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới.
Chứng giám: xem xét và làm chứng.
Hoảng hốt: chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã, cuống quýt.
Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
Những nội dung này liên quan đến các loại từ mà ta giải thích như: nội dung về sự vật là danh từ, nội dung về hoạt động là động từ, nội dung về tính chất là tính từ... Những loại từ này học sinh tiểu học đã được học.
Ngoài các nội dung cơ bản trên, nghĩa của từ còn là nội dung về số lượng (một, hai, ba…), lượng ít nhiều (các, những, mỗi…), tình cảm (ái, ối, ư…), chỉ trỏ để xác định (này, kia, đó, nọ…).
Vậy, nghĩa của từ thật là đa dạng, đôi khi xung quanh ta có rất nhiều, ta không thể giải thích được hết.
Giải nghĩa từng thành tố
Đối với các từ Hán Việt ta giải nghĩa bằng cách chiết tự nghĩa là phân tích từ thành các thành tố (tiếng) rồi giải nghĩa từng thành tố.
Ví dụ:
Thảo nguyên: (thảo: cỏ, nguyên: vùng đất bằng phẳng) đồng cỏ.
Khán giả: (khán: xem, giả: người) người xem.
Thuỷ cung: (thuỷ: nước, cung: nơi ở của vua chúa) cung điện dưới nước.
Vậy, ta có nhiều cách giải nghĩa từ nhưng tuỳ vào từng trường hợp mà ta đang đối mặt hoặc tuỳ hoàn cảnh, vấn đề mà ta đang giải quyết thì ta chọn một trong những cách giải nghĩa từ nêu trên sao cho phù hợp.
Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
Ví dụ:
Siêng năng: đồng nghĩa với chăm chỉ, cần cù.
Phu thê: đồng nghĩa với vợ chồng.
Lạc quan: trái nghĩa với bi quan.
Tích cực: trái nghĩa với tiêu cực.