Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP - Coggle Diagram
PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
2-50 thành viên, thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân, không được phát hành cổ phần, được phát hành trái phiếu
Chế độ tài chính
Góp vốn
Điều chỉnh vốn
Rút vốn
Chuyển nhượng vốn
Phân chia lợi nhuận
Chịu lỗ
Ưu điểm
Số lượng thành viên hạn chế, các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau
Các thành viên chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp nên ít gây rủi ro cho người góp vốn
Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ
Nhược điểm
Chế độ trách nhiệm hữu hạn ảnh hưởng uy tín công ty trước đối tác
Không được phát hành cổ phiếu, việc huy động vốn bị hạn chế
Số lượng thành viên giới hạn gây khó khăn trong việc tiếp nhận vốn góp từ bên ngoài
Đối tượng phù hợp
Có sự quen biết và tin tưởng
Quy mô vừa và nhỏ
Mục đích của chủ sở hữu
Công ty hợp danh
Ít nhất 2 thành viên- Có tư cách pháp nhân-Không được phát hành chứng khoán- Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân, không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác nếu không được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại-Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn-Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn
Ưu điểm
Kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người
Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp
Thành viên hợp danh có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp cao
Ngân hàng dễ cho vay vốn và hoãn nợ hơn
Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, dễ quản lý
Nhược điểm
Mức độ rủi ro rất cao
Không được phát hành chứng khoán
Thành viên hợp danh rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm
Không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân
Đối tượng phù hợp
CÁ NHÂN CÓ UY TÍN
QUY MÔ VỪA VÀ NHỎ
CƠ CẤU GỌN NHẸ, DỄ QUẢN LÝ
Công ty TNHH một thành viên
Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty, có tư cách pháp nhân, không được phát hành cổ phần, được phát hành trái phiếu
Cơ cấu tổ chức
Mô hình 1 (cá nhân)
Mô hình 2.1 (tổ chức)
Mô hình 2.2 (tổ chức)
Ưu điểm
Chủ sở hữu toàn quyền quyết định
Tự thành lập doanh nghiệp với chỉ một cá nhân
Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm tài chính trong phạm vi số vốn điều lệ
Mô hình gọn nhẹ, đơn giản và dễ dàng quản lý
Quy định chuyển nhượng vốn chặt chẽ. Nhà đầu tư dễ kiểm soát.
Đối tượng phù hợp
Ít rủi ro về tài chính
Cá nhân kinh doanh độc lập lâu dài
Quy mô vừa và nhỏ
Doanh nghiệp tư nhân
Chủ sở hữu là một cá nhân- Tự chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ- Không có tư cách pháp nhân- Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định việc quản lý- Không được phát hành chứng khoán
Cơ cấu tổ chức
Chủ doanh nghiệp
Toàn quyền quyết định tất cả hoạt động kinh doanh
Trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Là người đại diện theo pháp luật
Đối tượng phù hợp
Tự thành lập, quản lí và chịu trách nhiệm
Ngành nghề uy tín, ít rủi ro
Ưu điểm
Được quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp
Có quyền bán hoặc cho thuê
Cơ cấu đơn giản
Tạo được sự tin tưởng từ đối tác