Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KT Tiếng Việt học kì II lớp 8, vai của mình để chọn cách nói phù hợp.,…
KT Tiếng Việt học kì II lớp 8
câu nghi vấn
DHNB
có từ nghi vấn ( ai , gì , nào , tại sao , ,,.) và từ 'hay' nối các vế có quan hệ lựa chọn
kết thúc bằng dấu chấm hỏi
chức năng
Trong một số trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi có thể kết
thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm
xúc,...không yêu cầu người đối thoại phải trả lời.
Khái niệm: là những câu có chức năng chính để hỏi
câu cầu khiến
khái niệm : là những câu để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,...
DHNB
Có những từ cầu khiến như hãy, đừng, chớ, ...đi, thôi, nào,...hay ngữ
điệu cầu khiến;
Kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn
mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
câu cảm thán
khái niệm :
Những câu dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết ), xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ văn
chương.
DHNB
Câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than
Có những từ cảm thán như ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay,
biết bao, xiết bao, biết chừng nào,...
câu trần thuật
DHNB : Kết thúc bằng dấu chấm nhưng cũng có thể kết thúc bằng dấu
chấm than hoặc dấu chấm lửng.
Kiểu câu cơ bản, được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
khái niệm : Những câu dùng đề kể, thông báo, nhận định, miêu tả. Ngoài ra
còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,...
câu phủ định
mục đích
Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào
đó (câu phủ định miêu tả)
Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ)
Dấu hiệu: Có những từ phủ định như không, chưa, chẳng, chả, không phải
(là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),...
Hành động nói
kiểu hành động nói(hỏi,trình bày,điều khiển, hứa hẹn , bộc lộ cảm xúc)
Khái niệm: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm
một mục đích nhất định
cách thực hiện
Cách dùng gián tiếp: Hành động nói được thực hiện bằng kiểu câu
khác, có chức năng chính không phù hợp với hành động đó.
Cách dùng trực tiếp: Hành động nói được thực hiện bằng kiểu câu có
chức năng chính phù hợp với hành động đó
hội thoại
vai trong hội thoại
Vai xã hội: vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong
cuộc thoại
luật lời trong hội thoại
Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh
lượt lời, cắt lời hoặc chêm vào lời người khác.
Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị
thái độ.
Trong hội thoại, ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội
thoại nói được gọi là một lượt lời.
lựa chọn trật tự từ trong câu
Cách lựa chọn trật rự từ trong câu mang lại hiệu quả diễn đạt riêng, người
nói (người viết) cần biết lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp.
TD
Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm
Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng
Liên kết câu với những câu khác trong văn bản
Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói
vai của mình để chọn cách nói phù hợp.
có quan hệ lựa chọn)
Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội: Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thức bậc trong gia đình và xã hội); Quan hệ thân - sơ (theo mức độ quen biết, thân tình)
Quan hệ xã hội rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói phù hợp
chương.