Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NHIỆM VỤ TUẦN 8 - Coggle Diagram
NHIỆM VỤ TUẦN 8
Kỹ thuật tạo nhóm
Khái niệm
Là kỹ thuật dạy học trong đó GV là người tổ chức cho HS chia thành các nhóm để thực hiện giải quyết các nhiệm vụ học tập. Thông qua đó HS có thể tích cực tương tác và trao đổi nhằm hình thành được kiến thức, rèn luyện được kĩ năng và tích lũy được vốn kinh nghiệm.
Quy trình thực hiện
-
Bước 3: Thảo luận, tổng kết trước toàn lớp
Các nhóm khác quan sát lắng nghe, chất vấn, bình luận và bổ sung ý kiến
GV tổng kết và nhận xét, đặt vấn đề cho bài tiếp theo
-
-
-
-
-
Ví dụ: Bài 10: Ôn tập
Bước 2: Gv chia lớp thành 2 nhóm và chia nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Nhóm 1: Tìm hiểu về con người và hoạt động trong sinh hoạt và sản xuất ở Hoàng Liên Sơn
- Nhóm 2: Tìm hiểu về Tây Nguyên.
Bước 3: Các nhóm cùng thảo luận, trao đổi ý kiến để làm bài. GV có thể hướng dẫn HS thảo luận, giải đáp các thắc mắc của HS
Bước 1: GV nêu chủ đề thảo luận: tìm hiểu về con người và hoạt động trong sinh hoạt và sản xuất ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên
Bước 4: GV cho các nhóm lên bảng trình bày kết quả tìm hiểu, gọi HS ở dưới nhận xét
Bước 5: GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng, đưa ra vấn đề của bài học
Kỹ thuật khăn trải bàn
Khái niệm
Là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp tác kết hợp giữa hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
Mục tiêu
Tăng cường tính độc lập,trách nhiệm của cá nhân học sinh
-
-
Tác dụng
Rèn kĩ năng suy nghĩ,quyết định và giải quyết vấn đề
Phối hợp giữa làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm tạo cơ hội nhiều hơn cho học sinh học tập có sự phân hóa.
-
Tăng cường sự hợp tác,giao tiếp học cách chia sẻ kinh nghiệm và học tập lẫn nhau.
Cách tiến hành
Bước 2
Thảo luận,thống nhất ý kiến và viết vào phần chính giữa của Khăn trải bàn.
-
Chia giấy A0 thành các phần,gồm phần chính ở giữa và các phần xung quanh.Phần xung quanh được chia theo số thành viên của nhóm.mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với từng phần xung quanh.
-
Bước 1
Chia HS thành các nhóm,giao nhiệm vụ thảo luận và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0.
Lưu ý
Trong trường hợp số HS trong nhóm quá đông không đủ chỗ có thể phá cho HS những mảnh giấy nhỏ để HS ghi ý kiến cá nhân,sau đó dính vào phần xung quanh của khăn trải bàn.
Trong quá trình thảo luận thống nhất ts kiến,đính những ý kiến thống nhất vào giữa khăn trải bàn.
-
Những ý kiến không thống nhất ,cá nhân có quyền bảo lưu và được giữ lại ở phần xung quanh khăn trải bàn.
-
-
Kỹ thuật lược đồ tư duy
-
Cách tiến hành
Bước 2: Phân tích, chia tách nội dung của chủ đề
Từ chủ đề trung tâm, vẽ các nhánh chính. Trên mỗi nhánh chính viết một khái niệm, phản ánh một nội dung lớn của chủ đề, viết bằng CHỮ IN HOA
Nhánh và chữ viết trên đó được vẽ và viết cùng một màu. Nhánh chính đó được nối với chủ đề trung tâm. Chỉ sử dụng các thuật ngữ quan trọng để viết trên các nhánh.
-
Bước 1
Viết tên chủ đề ở trung tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề.
Khái niệm
Là một sơ đồ nhằm trình bày 1 cách rõ ràng những ý tưởng mang tính kế hoạch hay kết quả làm việc của cá nhân hay nhóm về 1 chủ đề. Lược đồ tư duy có thể viết trên giấy, bản trong, trên bảng hay thực hiện trên máy tính.
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm
-
-
Học sinh được luyện tập phát triển, sắp xếp các ý tưởng.
Nội dung luôn có thể bổ sung, phát triển, sắp xếp lại.
Nhược điểm
Một số nội dung, định nghĩa, khái niệm khi sơ đồ hoá không truyền tải hết nội dung khoa học của vấn đề.
-
-
Nếu lạm dụng sơ đồ hoá sẽ gây ra học sinh bị loạn kiến thức, mất phương hướng trong việc tiếp thu kiến thức bài giảng.
Với những giáo viên chưa sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm hỗ trợ thì việc sơ đồ hoá nội dung kiến thức trên máy tính là tương đối khó khăn.
Lưu ý :warning:
-
Nên dùng các đường cong thay vì các đường thẳng vì các đường cong dế vẽ hơn và khi được tổ chức rõ ràng sẽ thu hút hơn
-
-
Kĩ thuật thẻ bậc thang
Vai trò
Kĩ thuật này giúp học sinh xác định theo thứ tự ưu tiên những ý tưởng hoặc những thông tin về vấn đề học tập
-
Cách tiến hành
-
-
-
Mỗi nhóm có quyền đặt tổng số 5 câu hỏi cho tất cả các nhóm khác trong lớp về sự khác nhau giữa nhóm mình và các nhóm khác
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm
-
Phát triển các ki năng tư duy, thảo luận, phân tích và đặt câu hỏi cho học sinh
-
-
-
Khái niệm
Là kĩ thuật dạy học tích cực mà ở đó học sinh xác định được thứ tự ưu tiên của ý tưởng học tập và kĩ năng hợp tác tư duy, phê phán và ra quyết định
-
Lưu ý
Phải xác định rõ số thẻ phù hợp với số học sinh trong nhóm số lượng thẻ và thành viên trong các nhóm
-
Kỹ thuật tia chớp
Cách thực hiện
Lần lượt từng người nói suy nghĩ của mình về một câu hỏi đã thoả thuận, ví dụ: Hiện tại tôi có hứng thú với chủ đề thảo luận không?
-
-
-
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm
-
Rèn luyện sự nhanh nhạy trong việc tư duy,phát triển khả năng ghi nhớ của học sinh.
-
-
Nhược điểm
Có thể có HS thụ động, phản xạ chậm gây ảnh hưởng đến tình trạng lớp học.
Có thể có các ý kiến lan man, xa chủ đề, GV cần chủ động xử lí tình huống cho phù hợp.
Khái niệm
Kỹ thuật tia chớp là một kỹ thuật huy động sự tham gia của các thành viên đối với một câu hỏi nào đó, hoặc nhằm thu thông tin phản hồi nhằm cải thiện tình trạng giao tiếp và không khí học tập trong lớp học, thông qua việc các thành viên lần lượt nêu ngắn gọn và nhanh chóng (nhanh như chớp!) ý kiến của mình về câu hỏi hoặc tình trạng vấn đề.
Lưu ý
Giáo viên phải biết lựa chọn những vấn đề nổi bật ,trọng tâm.
-
-
Kỹ thuật ổ bi
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm
-
Phát triển kỹ năng tư duy đặt câu hỏi, giao tiếp, phản biện, phân tích tổng hợp
-
-
-
Lưu ý
-
-
Lựa chọn vấn đề phù hợp, thiết thực, tạo hứng thú
Cách tiến hành
Bước 2: Su một ít phút thì HS phòng ngoài ngồi yên, HS vòng trong chuyển chỗ theo nhóm kim đồng hồ, tương tư như vòng bi quay để luôn hình thành các nhóm đối tác mới.
-
Bước 1: Khi thảo luận, mỗi HS ở vòng trong sẽ trao đổi với HS đối diện ở phòng ngoài, đây là dạng đặc biệt của phương pháp luyện tập đối tác
-
Khái niệm
Kỹ thuật ổ bi là kỹ thuật dùng trong thảo luận nhóm, trong đó HS chia thành hai nhóm ngồi theo hai vòng tròn đồng tâm như hai vòng của một ổ bi và đối diện nhau để tạo điều kiện cho môic HS có thể nói chuyện với lần lượt các HS ở nhóm khác.
Kĩ thuật xương cá
Khái niệm
Biểu đồ xương cá , hay còn gọi là biểu đồ Ishikawa hay biểu đồ nguyên nhân - kết quả là 1 trong 7 công cụ kiểm soát chất lượng cơ bản như liệt kê dưới đây , là một phương pháp nhằm nhận diện vấn đề và đưa ra giải pháp , một trong những yếu tố cốt lõi để xây dựng - đảm bảo- nâng cao chất lượng
Cách thực hiện
-
-
-
Tiếp tục thêm các nguyên nhân nhánh , nguyên nhân nhánh con ở xương dăm của bộ xương cá
-
-
-
kĩ thuật mảnh ghép
-
Cách tiến hành
Các nhóm cùng thảo luận và rút ra kết quả, yêu cầu từng thành viên trong nhóm đều có khả năng trình bày kết quả.
-
-
-
-
Ưu, nhược điểm
-
Nhược điểm
-
Không thể sử dụng kỹ thuật này cho các nội dung thảo luận có mối quan hệ ràng buộc nhân quả với nhau.
Kết quả phụ thuộc vào quá trình thảo luận ở vòng 1, nếu vòng thảo luận này không có chất lượng thì cả hoạt động sẽ không có hiệu quả.
Lưu ý
Trước khi tách nhóm phải đảm bảo các thành viên đều có khả năng trình bày kết quả thảo luận ở bước thảo luận đầu tiên.
-
Kỹ thuật phòng tranh
Khái niệm
Là kỹ thuật GV tổ chức cho HS giải quyết câu hỏi hoặc vấn đề học tập bằng cách trưng bày ý tưởng của cá nhân hoặc một nhóm HS xung quanh lớp học như một phòng triển lãm tranh thực sự.
Cách tiến hành
Mỗi thành viên hoặc các nhóm phác họa những ý tưởng về cách giải quyết vấn đề trên một tờ bìa và dán lên tường xung quanh lớp học như một triển lãm tranh
-
-
Cuối cùng, tất cả các phương án giải quyết được tâp hợp lại và tìm phương án tối ưu
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm
Giúp HS năng động, sáng tạo, tránh những giờ học nhàm chán, hiệu quả thấp
Tạo kỹ năng quan sát, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, phân tích
-
-
Nhược điểm
-
Lớp học dễ lộn xộn, mất trật tự
-