Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TRẠNG NGỮ - Coggle Diagram
TRẠNG NGỮ
**2. ĐẶC ĐIỂM
Vị trí
Giữa câu (ít gặp nhất)
Mẹ đứng ở đó,
từ bao giờ
, đợi em đi học về
Tôi thường dậy thật sớm
vào buổi sáng
để đỡn đần mẹ công việc nhà.
Chúng tôi, chiều nay, học môn Văn với cô Trà My./ Chúng tôi học môn Văn
vào chiều na
y với cô Trà My.
Cuối câu
Tre vẫn ăn ở với người,
đời đời kiếp kiếp.
Cô bé dậy thật sớm thổi giúp mẹ nồi cơm
vì không muốn mẹ vất vả.
Chúng tôi học môn Văn với cô Trà My vào
chiều nay
.
Đầu câu (phổ biến nhất)
Sau vườn
, mấy bông hoa đang nở.
Sau thời gian nghỉ dịch Covid - 19, ngày mai
, tôi sẽ đi học tại trường.
Chiều nay
, chúng tôi học môn Văn với cô Trà My.
Hình thức nhận diện
Khi đứng ở đầu hoặc giữa câu, TN thường ngăn cách với nòng cốt câu bằng dấu phấy (,) VD:
Tuần sau,
chúng tôi sẽ thi giữa kỳ môn Ngữ Văn./ Mẹ đứng ở đó,
từ bao giờ
, đợi em đi học về
Khi TN đứng cuối câu thì trước đó thường có các giới từ:
vào, trong, lúc, từ
...VD: Chúng tôi đến đây
từ lúc 8 giờ sáng.
/ Chúng tôi sẽ đi du lịch Hạ Long
vào tuần sau.
/
vào ngày 15.4.
Cấu tạo
Từ
Hớt hải,
nó bước vào lớp.
Sáng,
bầu trời vẫn còn u ám.
Cụm từ
Với chiếc xe đạp cũ, ngày ngày,
cô ấy vẫn tới trường.
Sáng nay,
tôi bị đi học muộn.
Tối hôm qua,
em không chuẩn bị bài.
Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng nhỏ
, gia đình nhà Thỏ sống thật hạnh phúc.
Cụm C-V
Khi em nấu cơm xong,
mẹ cũng vừa về tới nhà.
Mùa xuân sang,
cây cối đâm chồi nảy lộc.
3. PHÂN LOẠI
TN chỉ thời gian
Trả lời cho câu hỏi: Lúc nào? Khi nào? Vào lúc nào? Vào thời điểm nào?
Bổ sung thông tin về thời gian cho nòng cốt câu
Dấu hiệu: Là các từ chỉ giờ, buổi, ngày, tháng, năm, mùa, thời điểm....; cấu trúc Khi/Vào... + Cụm từ chỉ thời gian/ sự việc
VD: Lúc 8 giờ, Mùa xuân, Chiều nay, Năm sau, Khi mẹ đi làm về, Lúc tan học...
TN chỉ địa điểm
Bổ sung thông tin về nơi chốn, địa điểm, vị trí cho nòng cốt câu
Dấu hiệu: Là các từ chỉ địa danh, địa điểm, vị trí, nơi chốn hoặc giới từ (trong, trên, dưới, ngoài, ở, tại...) + nơi chốn
Trả lời cho câu hỏi: Ở đâu? Chỗ nào? Ở vị trí nào?
VD: Trên sân, trước hiên, trong lớp, ngoài vườn, ở đây, phía xa kia...
TN chỉ mục đích
Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Mục đích gì?
Bổ sung thông tin về mục đích cho nòng cốt câu
Dấu hiệu: Để + mục đích; Nhằm + mục đích (thường là cụm động từ)
VD: Để học giỏi hơn, để bố mẹ vui lòng, để kịp thời gian...
TN chỉ phương tiện, cách thức
Trả lời cho câu hỏi: Bằng cách nào? Bằng phương tiện gì? Với cách thức nào?
Bổ sung thông tin về phương tiện, cách thức thực hiện hành động cho nòng cốt câu
Dấu hiệu: Với/Bằng/Cụm động từ...+ phương tiện, dụng cụ, cụm động từ thể hiện cách thức tiến hành
VD: Với chiếc xe đạp cũ, Bằng lời nói ngọt ngào, Với thái độ khiêm tốn, Tay cầm cặp, Chân đi đôi guốc cao...
TN chỉ nguyên nhân
Trả lời cho câu hỏi: Vì sao? Tại sao? Vì lý do gì?
Bổ sung thông tin về nguyên nhân cho nòng cốt câu
Dấu hiệu: Vì/Do/Bởi/Tại/Tại Vì/ + từ hoặc cụm từ chỉ nguyên nhân
VD: Vì mưa nên tôi tới muộn, Tại xe hỏng nên tôi tới trễ, vì tương lai...
1.KHÁI NIỆM
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu.
VD:
Ở dưới sân trường (TN
), các bạn nam đag chơi đá cầu.
Do sức ép của công luận ở Pháp và ở Đông Dương(TN)
, ông Va-ren đã nửa chính thức hứa sẽ chăm sóc vụ Phan Bội Châu.
Từ xưa đến nay (TN1)
,
mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng
(TN2)
, thì tinh thần ấy lại sôi nổi.
4. CHỨC NĂNG
Bổ sung thêm thông tin cho nòng cốt câu:
thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, cách thức, phương tiện
Nối kết các câu, các đoạn với nhau và làm cho đoạn văn, văn bản thêm mạch lạc.
Làm cho thông tin trong câu văn thêm đầy đủ, chính xác.
VD:
Để khen thưởng em vì đạt thành tích xuất xắc trong học tập, sáng hôm nay, mẹ đã đưa em đi chơi ở vườn bách thú bằng ô tô (4)
Cậu bé đạp xe nhặt ve chai ngoài đường giữa trưa nắng để kiếm tiền trả viện phí cho mẹ (3)
Do chưa học tập chăm chỉ, hôm nay, Hoa bị cô giáo phạt. (2)
Do không chuẩn bị bài kĩ, sáng nay, bạn Lan đã bị điểm kém môn Lịch Sử. (2)
Để kết quả học tập không bị giảm sú
t,
chiều hôm ấ
y, Lan vẫn đạp xe đến trường luyện thi
để học
dù trời đang mưa bão.
(4)
Để đạt được điểm 10 môn Ngữ Văn ( MĐ) và vì muốn bố mẹ vui lòng (NN), ngày ngày (TG), với chiếc máy tính kết nối wifi (PT), bằng một quyết tâm cao độ (CT), tôi đã chăm chỉ luyện tập thật nhiều bài tập trên lớp cũng như trên mạng (NC).
Thiết kế: TS. Nguyễn Thị Trà My