Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em - Coggle Diagram
Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em
Hoạt động hệ tuần hoàn
Bào thai
Tuần hoàn đã hình thành từ
CUỐI THÁNG THỨ 2 THAI KÌ
, tiếp tục phát triển và hoàn thiện cho đến lúc sinh; khác biệt lớn nhất là phổi ko hoạt động
Tuần hoàn máu ở thai được thực hiện qua nhau thai.
Thai nhận máu có oxy qua
TM rốn(80%)
-->
gan( TRỘN LẦN 1)
với máu đã giảm bão hòa từ hệ TM cửa(27%) --> hỗn hợp máu đó qua
ỐNG TĨNH MẠCH
đến TM chủ dưới(67%)-->
gần tim thì TRỘN MÁU LẦN 2
với máu từ chi dưới, thận, đáy chậu-->TM chủ dưới đổ vào nhĩ phải(NGOÀI RA, CÓ TM CHỦ TRÊN, TM VÀNH)
Tâm nhĩ phải, máu có 2 con đường
đổ qua nhĩ trái qua
lỗ bầu dục(lỗ Botal)
(Lỗ bầu dục nằm đối diện với lỗ TM chủ dưới) -->
1/3 máu
của TM chủ dưới tới nhĩ trái( qua lỗ bầu dục) rồi pha với máu
TM phổi(mất bão hòa O)
-->thất trái
( TRỘN MÁU LẦN 3)
Ống TM nối từ TM rốn trái và TM chủ dưới
; ống Tm thoái hóa thành dây chằng TM
đóng về mặt chức năng thì ko còn máu lưu chuyển qua ống TM ( sau 1p-1h sau sinh); đóng về mặt giải phẫu - đóng về GP( 15-20 ngày sau sinh)
Lỗ bầu dục thoái hóa thành lỗ bầu dục; đóng về mặt chức năng (sau nhịp thở đầu tiên); đóng về mặt GP thì sau 1 năm
Ống ĐM: nối giữa đm phổi trái với đm chủ ngực; đóng về mặt chức năng sau 1-3 ngày, về mặt GP thì sau 1-3 tháng
đổ vào thất phải qua van ba lá
2/3 máu
của TM chủ dưới( trộn với máu của TM chủ trên + vành-mất bão hòa O) đổ xuống thất phải
(TRỘN MÁU LẦN 3)
Máu từ thất phải vào
ĐM phổi( sức cản lớn)
--> máu từ Đm phổi đi qua
ống ĐM
tới ĐM chủ xuống
trộn với máu từ ĐM chủ lên
( của thất trái) -
TRỘN MÁU LẦN 4
--> ĐM chủ xuống mang 1 phần lớn máu dành cho tuần hoàn phổi, 1 phần cho các tạng, còn lại tới ĐM rốn tới nhau thai.
Các điểm quan trọng
3 cấu trúc quan trọng trong tuần hoàn nhau thai:
ống TM, ống ĐM, lỗ bầu dục
Áp lực nhĩ phải> nhĩ trái
-->máu từ nhĩ trái đổ qua lỗ bầu dục sang nhĩ trái.
Áp lực trong thất trái=thất phải; ĐM phổi=ĐM chủ
-->máu từ 2 ĐM này cùng chảy vào ĐM chủ xuống
Cung lượng tim thất phải>thất trái
-->dày thất phải sinh lý
Thất trái có độ bão hào O cao(65%)
--> nuôi ĐM vành, thân tay đầu, đòn trái;
thất phải thấp hơn(55%)
-->nuôi các tạng qua ống ĐM
Sau sinh
Tuần hoàn có những thay đổi( do phổi đã có chức năng hô hấp + ko còn tuần hoàn nhau)
Sức cản phổi giảm-->
áp lực phổi giảm-->áp lực thất phải+nhĩ phải giảm
Dây rốn cắt-->
áp lực ĐM chủ tăng-->áp lực thất+nhĩ trái tăng
áp lực nhĩ trái> nhĩ phải
-->vách liên nhĩ tiên phát bị đẩy về phía vách thứ phát-->
khép lối thông liên nhĩ( xảy ra ở tuần 6-10 sau sinh)
ÁP lực ĐM phổi giảm
--> ngưng lưu thông máu qua ống ĐM +
cơ trơn thành ống co lại và tăng sinh
-->
hẹp bịt lòng ống ĐM
(
sau 3-4 tháng mới hoàn thành
)-->
ống ĐM thành dây chằng ĐM
; đm rốn thành dây treo bàng quang; TM rốn và ống TM thành dây chằng tròn gan
Các điểm quan trọng
Kháng lực phổi giảm
do trẻ hít thở, phổi giãn --> tạo Prostacylin dãn mạch, PO2 tăng -->NO dãn mạch
Đóng lỗ bầu dục
: áp lực nhĩ trái> nhĩ phải( Tuy nhiên có thể tồn tại tỉ lệ cao ở trẻ)
Đóng ống ĐM
: Kháng lực phổi giảm + PO2 tăng--> TB nội mạc tăng sinh + Prostaglandine máu giảm--> co ống. ( Đóng về mặt chức năng sau 24h sau sinh; về GP thì 3 tháng sau sinh)
Hình thể sinh lý tim và mạch máu ở trẻ em
Tim và mạch máu ở trẻ thường khác so với người lớn( từ 12 tuổi mới giống người lớn)
Tim
Vị trí
Những tháng đầu thì nằm ngang do cơ hoành cao
1 tuổi thì chéo nghiêng do trẻ biết đi
4 tuổi thì thẳng như người lớn do lồng ngực phát triển
Hướng tim: trục sang trái, hướng sang trái -
Cấu trúc bên trái-->phải: đảo ngủ phủ tạng; hội chứng đồng dạng trái/phải( xem thểm)
Trọng lượng
Ở trẻ thì tim chiếm 0,9%( người lớn là 0,5%)
Tim phát triển nhanh trong 2 năm đầu và trong tuổi dậy thì, sau đó chậm dần
Hình thể
Tim hơi tròn, sau đó phát triển bề dài hơn bề ngang
Thành thất phải phát triển chậm hơn thất trái
Mô học
Cơ tim mỏng và ngắn hơn so với người lớn
Các thớ cơ nằm sát nhau, mô liên kết và mô đàn hồi kém phát triển; sợi cơ có nhiều nhân tròn
Càng lớn, số sợi càng giảm, sợi cơ và nhân to hơn, mô liên kết phát triển hơn--> các sợi cơ tách ra
Vị trí van tim
Ổ van ĐM chủ: liên sườn 2 cạnh ức phải và liên sườn 3 cạnh ức trái
Ổ van ĐM phổi: liên sườn 2 cạnh ức phổi
Van nhĩ thất phải - van ba lá: phần dưới x ức
Van nhĩ thất trái - van 2 lá: gian sườn 5 trái trên trung đòn
Mạch máu
càng lớn thì đk tĩnh mạch càng phát triển hơn đm
ĐM
<10 tuổi: ĐM phổi>ĐM chủ
10-12: ĐM phổi=ĐM chủ
Dậy thì: ĐM phổi<ĐM chủ
Mao mạch
phong phú và phát triển hơn người lớn
Chí số huyết động bình thường ở trẻ em
Mạch + nhịp tim:: càng nhỏ càng nhanh ( Học các giới hạn trên)
Tiếng tim: ở trẻ em thì rõ và ngắn hơn; còn ở trẻ sơ sinh thì nghe như nhịp tim thai
Huyết áp: càng nhỏ càng thấp
HATĐ( HA tâm thu)= 80+2n( n là số tuổi)
HATT=HATĐ/2 + 10
Khối lượng tuần hoàn: càng nhỏ càng lớn
Cung lượng tim: 3,1+-0,4l/phút/m2 diện tích cơ thể; người lón là 5L/phút; CO=SV x HR
Các chỉ số sinh tồn đều liên quan đến tim mạch
Khác biệt về chỉ số huyết động và bệnh lý
Post test
Câu 1: a đúng, b sai, c sai, d sai, e đúng
Câu 2: a đúng, b đúng,c sai, d sai, e sai
Câu 3: a đúng, b đúng , c sai, d đúng, e sai
Câu 4: a sai, b sai ,c sai, d đúng, e đúng