Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TÌNH HUỐNG CÔNG TY PHƯƠNG NAM - Coggle Diagram
TÌNH HUỐNG CÔNG TY PHƯƠNG NAM
Câu 1: Những nguyên nhân khiến công ty Phương Nam không thể trả được nợ
Kinh doanh thua lỗ trên 996 tỷ đồng, vay nợ nhiều ngân hàng với số lượng lớn.
Ông Khuân lập sổ sách giả để che đậy sự thua lỗ, thực hiện nhiều hành vi gian dối để vay tiền các ngân hàng.
Mỹ áp thuế chống phá giá đối với mặt hàng tôm xuất khẩu, làm cho giá ở thị trường Mỹ tăng cao từ đó sản lượng tiêu thụ tôm bị giảm.
Sự am hiểu về ngành và năng lực quản lý của ông Khuân có hạn nên công ty khó thể trụ vững trước áp lực cạnh tranh của thị trường.
Ông Khuân đã sử dụng vốn sai mục đích vào các việc dùng để trả nợ, kinh doanh bất động sản, liên doanh – liên kết đầu tư với công ty KM Phương Nam do chính mình làm Chủ tịch Hội đồng thành viên và chiếm hưởng trên 52 tỷ đồng.
Ban lãnh đạo thiếu trách nhiệm, lẩn trốn dẫn đến nợ càng thêm nợ.
Chỉ đạo nhân viên thực hiện nhiều hành vi gian dối để vay tiền của các ngân hàng từ đó làm các khoản nợ ngày càng tăng lên.
Câu 2: Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cho các ngân hàng
Phía Ngân hàng
Nhân viên vi phạm quy định về cho vay trong hoạt động của tổ chức tín dụng. Cán bộ tín dụng và tổ thẩm định tài sản thế chấp không kiểm tra thực tế, chỉ dựa vào báo cáo của công ty Phương Nam để ký duyệt giải ngân.
Các chi nhánh ngân hàng cho vay vượt quá hạn mức, không xác minh, kiểm tra số liệu thực tế về hàng tồn kho, tài sản của công ty.
Không có sự giám sát chặt chẽ trong quản lý cấp cao và sự yếu kém của đội ngũ cán bộ.
Chậm trễ trong việc giải quyết, xử lý khi khách hàng không trả được nợ.
Định giá khoản vay không theo mức độ rủi ro của công ty.
Các chi nhánh ngân hàng phải nhận rủi ro lớn khi đã cho vay khoản tập trung quá lớn.
Phía Công ty Phương Nam
Công ty không có kinh nghiệm và quản lý kém trong lĩnh vực kinh doanh thủy sản.
Vi phạm đạo đức làm giả báo cáo tài chính và có nhiều hành vi gian lận trong thủ tục vay.
Không có thiện chí trả nợ, sử dụng tiền vay sai mục đích.
Chiến lược kinh doanh và khả năng hoạch định kém.
Yếu tố thị trường
Mỹ áp mức thuế cao về lĩnh vực thủy sản
Câu 3: Một số hậu quả của rủi ro tín dụng
Đối với ngân hàng
Không thu hồi được gốc, lãi và các khoản phí => sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối thu chi
Khi ngân hàng có quá nhiều nợ xấu => uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm
Gây tổn thất đến lợi nhuận và vốn tự có của ngân hàng
Đối với khách hàng
Không tìm cách trả nợ cho ngân hàng => Ghi vào nợ xấu => không có cơ hội tiếp cận vốn vay khác.
Chủ thể cùng ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh => hạn chế tiếp cận được vốn vay => do ngân hàng bị thu hẹp kinh doanh
Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng => nguy cơ không thu hồi được vốn + lãi
Đối với nền kinh tế
Ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng => phá sản => người gửi tiền ồ ạt rút tiền ở các ngân hàng khác => toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn.
Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gặp khó khăn => không có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn.
Nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định
Rủi ro tín dụng làm ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới bởi vì nó phụ thuộc vào nền kinh tế của từng quốc gia.
Câu 4: Những yếu tố cần xem xét khi đánh giá rủi ro tín dụng của khách hàng?
Lịch sử tín dụng của khách hàng
Năng lực tài chính của khách hàng
Xem xét tình hình kinh doanh thực tế của khách hàng
Báo cáo thực thu, thực chi đã được kiểm toán
Nguồn đảm bảo tiền vay
Tìm hiểu về ngành sản xuất của khách hàng
Tính toán các khoản dự phòng rủi ro tín dụng
Tìm hiểu về các đối tác của khách hàng
Mục đích vay vốn, phương án sử dụng vốn của khách hàng.