Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TAI BIẾN TRONG NHỔ RĂNG - Coggle Diagram
TAI BIẾN TRONG NHỔ RĂNG
TAI BIẾN TOÀN THÂN
BN HEN PHẾ QUẢN
TRIỆU CHỨNG
-
-
BN thấy khó thở, muốn ngồi thẳng
-
Co thắt phế quản tiến triển -> BN thiếu oxy, tím tái, mất ý thức
XỬ TRÍ
-
Hen nặng: tiêm bắp (h) dưới da Epinephrine 0,3mL 1/1000 pha loãng
-
-
-
-
NGẤT PHẢN XẠ
-
Đột ngột, k kéo dài, BN có thể tự tỉnh lại
3 loại: do cơ chế TK-phản xạ (hay gặp), do tụt huyết áp, do yếu tố bệnh tim mạch
Triệu chứng: nóng, buồn nôn, đánh trống ngực => chóng mặt => ngất
-
-
TỤT HUYẾT ÁP TƯ THẾ ĐỨNG
Triệu chứng: hoa mắt, chóng mặt, trống ngực (h) ngất khi đổi tư thế đột ngột
-
-
Xảy ra do lượng máu ngoại vi k kịp thu hồi qua cơ thế co mạch ngoại vi + tim chưa kịp tăng co bóp khi BN thay đổi tư thế đột ngột
TRIỆU CHỨNG
-
BN k có tiền sử bệnh tim: yêu cầu mô tả chính xác vị trí đau, cảm giác đau, thời gian đau, tư thế đau
Bắt đầu ở 1 vị trí phía sau lưng, lan tỏa ra vai và cánh tay trái
-
Co thắt, nặng nề vùng ngực
Đau TK liên sườn (h) bệnh về phổi: triệu chứng thay đổi theo nhịp thở (h) khi sử dụng biện pháp ấn tay lên vùng ngực
XỬ TRÍ
Dừng phẫu thuật lập tức, trấn an & theo dõi BN, cho BN thở oxy & nitroglycerin ngậm dưới lưỡi (h) uống
HA tâm thu >= 90mmHg: ngậm nitroglycerin dưới lưỡi 0,4mg và lặp lại (nếu cần) sau 5p, tối đa 3 liều
-
BN giảm khó chịu ở ngực: tạm dừng nitroglycerin, gửi BN đến cơ sở cấp cứu gần nhất theo dõi tiếp
Mạch k đều, nhanh (h) yếu (h) hạ HA
-
Đặt BN nằm ngửa, hai chân cao
Cho BN thở oxy, ngậm (h) uống nitroglycerin
-
-
-
PHÒNG NGỪA
-
Hỏi tiền sử, bệnh sử toàn thân - tại chỗ
-
CÁC LOẠI
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÔ HẤP
Cơ trơn phế quản bị kích thích -> co thắt phế quản -> kk trong các đường dẫn khí bị tắc -> khó thở -> BN tím tái & cần sử dụng đến các cơ để hỗ trợ thở
Nguy hiểm hơn, đòi hỏi sự can thiệp mạnh hơn
-
NGOÀI DA - NIÊM MẠC
Ngứa, ban đỏ, nổi mày đay, hồng ban, phù mạch
-
-
Khởi phát: vài phút đến vài giờ, xuất hiện càng sớm càng nguy hiểm
SỐC PHẢN VỆ
Khởi phát: vài giây (h) vài phút (tiêm tĩnh mạch), khởi phát chậm hơn (uống, bôi)
-
Triệu chứng
Da: đỏ bừng mặt, nổi mày đây, ngứa mặt và thân
Buồn nôn, nôn, tiểu k tự chủ
Hô hấp: khó thở, khò khè -> xanh tím đầu móng tay và niêm mạc -> tắc nghẽn toàn bộ đường thở -> BN bất tỉnh
Tim mạch: tim đập nhanh, đánh trống ngực, giảm cung lượng tim thứ phát -> huyết áp k ổn định, có thể mất trí nhớ & ngừng tim
-
ĐIỀU TRỊ
Hô hấp
Khó thở nhưng tim mạch ổn định: 2 liều salbutamol dạng xịt (h) khí; bổ sung thêm 2 liều nữa nếu triệu chứng cải thiện
Suy hô hấp nặng
Tiêm bắp 0,3 mL 1/1000 dd Epinephrine; lặp lại liều trong vòng 5p nếu triệu chứng tái phát
-
-
Hô hấp dưới (khó thở, khò khè): đặt BN nằm nghiêng và thở oxy đường mũi, gọi hỗ trợ bên ngoài
Phù thanh quản
Cho BN thở oxy và tiêm bắp 0,3 mL 1/1000 dd Epinephrine càng nhanh càng tốt
Nếu BN mất ý thức, hô hấp nhân tạo thất bại: đặt nội khí quản và phẫu thuật mở khí quản ngay lập tức
-
-
PHÒNG NGỪA
-
-
Xem xét: tuổi BN, cơ địa gầy yếu, chức năng gan suy giảm, tiền sử với thuốc tê
XỬ TRÍ
-
-
-
Dấu hiệu ngộ độc k nhanh chóng biến mất: dùng liều diazepam chậm 2,5-5mg tiêm tĩnh mạch
-
Co giật: tránh để BN cắn lưỡi, truyền tĩnh mạch 5-25mg diazepam đến khi cơn co giật dừng lại
Gọi trợ giúp, chuyển cấp cứu gần nhất
TRIỆU CHỨNG
Nặng: nói lắp, run toàn thân
-
Nhẹ: nói nhiều, lo lắng (h) chậm nói
Nhức đầu, chóng mặt, mờ mắt, buồn ngủ
TAI BIẾN TẠI CHỖ
-
-
-
- SANG CHẤN CÁC TỔ CHỨC LÂN CẬN
-
-
-
-