Đại từ nhân xưng (chỉ người ,vật, nhóm người hoặc vật cụ thể)
VD: I,he,she,we,they (chủ ngữ), me, you, him,her(tân ngữ).
-
-
Nhóm làm chủ ngữ I, HE,SHE, WE, THEY
- Chủ ngữ của động từ: I like you, He wants to leave now
- Bổ ngữ của động từ tobe: It was I who choose this colour.
Nhóm làm tân ngữ ME,HIM,HER,US,THEM
- Được làm tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ
(VD: They call us on the telephone)
- Tân ngữ của giới từ
(VD: He said he couldn't live without her)
Nhóm YOU, IT vừa có thể làm chủ ngữ và tân ngữ
VD: Did you see the snake?, we see you on the street.
Một số cách dùng của IT:
- It được dùng cho vật, động vật, trẻ sơ sinh khi không biết rõ giới tính
VD: The baby next door kept me awake. It cried all night.
- It được dùng để chỉ người khi muốn xác định người đó là ai.
VD: Who was it on the phone? It was Vicky. She just called to say she's arrived home safely.
- It có thể dùng để chỉ một hành động, một tình huống, một ý tưởng đã được nói đến trong một cụm từ hoặc câu đi trước.
(VD: When the factory is closed, it will means 500 people losing their jobs.) (It = the close of the factory)
- It có thể làm chủ ngữ giả khi nói về thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo
(VD: It is raining heavily, It is 5 meters long, it is 30 degrees in this room)
- It được làm chủ ngữ giả khhi chủ ngữ thật là động từ nguyên mẫu (to V), một danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu.
(VD: It was impossible to get a taxi at that time = To get a taxi was impossible at that time
It's pity that you can't come with us = That you can't come with us is a pity.
- It được sử dụng như một tân ngữ giả, theo sau là tính từ hoặc danh từ được bổ nghĩa bởi cụm từ
(VD: I found it difficult to explain this to him)
- Đại từ It được sử dụng với tobe(is/was) để nhấn mạnh từ hoặc cụm từ nào trong câu
(VD: It was Jim who lent us money, It was three weeks later that he heard the news)
Lưu ý: Hình thức tân ngữ thường được dùng khi đại từ đứng một mình hoặc sau to be
VD: Who split coffee all over the table ? - Me/Sorry. It was me.