Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT, Khái niệm, Khái niệm, Khái niệm, Khái niệm,…
CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Nhân tố sinh thái
Là tất cả các nhân tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật
Hữu sinh
Các sinh vật khác
Con người
Vô sinh
Các nhân tố vật lí hóa học của môi trường
Giới hạn sinh thái
Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
Khoảng thuận lợi
Là khoảng nhân tố sinh thái ở mức dộ phù hợp sinh vật
Khoảng chống chịu
Là khoảng nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh vật
Môi trường sống
MT trên cạn, MT đất, MT nước, MT sinh vật
Là tất cả các nhân tố xung quanh xung quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến đời sống sinh vật
Ổ sinh thái
Là một"không gian sinht hái" mà ở đó tất cả các NTST của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài
QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁ CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
Quan hệ hỗ trợ
đảm bảo quần thể ổn định, tối ưu nguồn sống môi trường,tăng khả năng sống sót và sinh sản
Quan hệ cạnh tranh
số lượng và phân bố của các cá thể duy trì ở mức phù hợp với nguồn sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của QT
Quần thể sinh vật
Tập hợp các cá thể cùng loài,sinh sống trong một khoảng không gian xác định một thời gian nhất định, sinh sản và tạo ra thế hệ mới
Quá trình hình thành QT
Những cá thể ko thích nghi với MT sẽ bị tiêu diệt hoặc di cư
Những cá thẻ còn lại thích nghi dần, gắn bó thông qua mối quan hệ sinh thái hình thành quần thể ổn
Một số cá thể cùng loài phát tán sang MT sống mới
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Tỉ lệ giới tính
Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái trong QT
Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống
Đảm bảo cân bằng quần thể, tránh gây ra các cạnh tranh mùa sinh sản
Nhóm tuổi
Nhóm tuổi trước sinh sản,Nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau sinh sản
Chia thảnh tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi quần thể
Sự phân bố cá thể của QT
Phân bố đồng đều
đồng đều, cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
Phân bố ngẫu nhiên
đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
Phân bố theo nhóm
Phổ biến nhất, không đồng đều, sống bầy đàn
Mật độ cá thể của QT
là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống
Kích thước của QTSV
Kích thước tối đa
giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
Kích thước tối thiểu
số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần duy trì và phát triển
các nhân tố ảnh hưởng
Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật
Là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian
Mức độ tử vong của quần thể sinh vật
Là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong 1 đơn vị thời gian
Phát tán cá thể của quần thể sinh vật
Là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể
Tăng trưởng của QTSV
điều kiện môi trường không giới hạn và tiềm năng sinh học của các cá thể cao biểu hiện theo đường hình J
điều kiện môi trường bị giới hạn, tăng trưởng của quần thể giảm đường cong tăng trưởng thực tế có hình S
Tăng trưởng của QT người
Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút, ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống con người
BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SV
Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
Trạng thái cân bằng của quần thể
Khả năng tự điều chỉnh số lượng khi số cá thể của quần thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao
Là trạng thái khi quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể
Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh
Trong các nhân tố sinh thái vô sinh thì khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất. Nhiệt độ không khí xuống quá thấp là nguyên nhân gây chết nhiều động vật
Các nhân tố vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể trong quần thể mà tác động trực tiếp lên sinh vật nên gọi là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể
Do thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh
Sự cạnh tranh của các cá thể trong cùng 1 đàn, số lượng kẻ thù, sức sinh sản, độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong quần thể …có ảnh hưởng rất lớn đến biến động số lượng cá thể trong quần thể
Các nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể
Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
Trong điều kiện môi trường thuận lợi: nguồn thức ăn dồi dào, ít kẻ thù, sức sinh sản của quần thể tăng → số lượng cá thể tăng nhanh chóng
Mật độ cá thể tăng cao, sau 1 thời gian nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt, nơi ở chật chội, ô nhiễm môi trường tăng …→ cạnh tranh gay gắt → tử vong tăng, sức sinh sản giảm, đồng thời xuất cư cũng tăng cao→ mật độ cá thể lại được điều chỉnh trở về mức ổn định
Biến động số lượng cá thể
Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể
Biến động không theo chu kì
Là biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên
Biến động theo chu kì
Là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của môi trường
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm