HỢP CHẤT CỦA SẮT

Hợp chất sắt (II)

Hợp chất sắt (III)

Sắt (II) hidroxit: Fe(OH)2

TCHH đặc trưng: tính khử Fe2+ -> Fe3+ +e

Sắt (III) oxit (Fe2O3)

Có tính oxi hóa : tác dụng với một số kim loại, một số hợp chất có tính khử.


Fe3+ + 1e -> Fe2+
hoặc Fe3+ +3e -> Fe.

Muối sắt (II)

Sắt (II) oxit: FeO

Tác dụng với dd HNO3

Điều chế

Chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên

Là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước

Dễ tan trong cả dung dịch axit mạnh
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O


Là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước.


Dễ bị oxi hóa thành sắt (III) hiđroxit màu nâu đỏ trong không khí


4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Tác dụng với axit HCl, H2SO4 (loãng) tạo nên muối sắt (II))


Điều chế: trong môi trường không có oxi để thu được sản phẩm tinh khiết


3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

3FeO + NO3- +10H+ → 3Fe3+ + NO + 5H2O

Dùng CO hay H2 khử sắt (III) oxit ở 500oC


Fe2O3 + CO ->(to) 2FeO +CO2

Đa số tan trong nước, khi kết tinh ở dạng ngậm nước


Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3

Dễ bị oxi hóa thành muối sắt (III)


FeCl2 + Cl2 → FeCl3

Chú ý: dung dịch muối sắt (II) điều chế được cần dùng ngay, vì trong không khí muối sắt (II) sẽ chuyển dần thành muối sắt (III).


Điều chế: cho Fe (hoặc FeO, Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng:


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 loãng→ FeSO4 + H2O





Điều chế: qua phản ứng phân hủy sắt (III) hiđroxit ở nhiệt độ cao.


Ứng dụng: muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ, pha chế sơn, mực nhuộm vải.


là chất rắn màu nâu đỏ, không tan trong nước dễ tan trong dung dịch muối sắt III

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

sắt III được điều chế bằng cách cho dung dịch kiềm tác dụng dung dịch muối sắt

Muối sắt (III)

Bột đồng tan trong dung dịch muối sắt (III)


Cu + 2FeCl3 (vàng nâu) → CuCl2 + FeCl2


Dung dịch CuCl2 (màu xanh) và dung dịch FeCl2 (không màu) nên dung dịch thu được có màu xanh.


Các muối sắt (III) có tính oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt (II).


Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Ở nhiệt độ cao, Fe2O3 bị CO khử hoặc H2 khử thành Fe.
Fe2O3 +3CO ->(to) 2Fe +3CO

đa số muối sắt III tan trong nước khi kết tinh thường dạng ngậm nước VD: FeCl3.6H2O

Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ

Ứng dụng

chất giữ màu, chất kết tụ cho các chất thải công nghiệp

chất làm se vết thương

chất nhuộm, bồn tẩy tạp chất cho nhôm và thép

Là 1 bazo: Fe(OH)2 ->(to) FeO + H2O