Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HỢP CHẤT CỦA SẮT - Coggle Diagram
HỢP CHẤT CỦA SẮT
Hợp chất sắt (II)
-
-
Muối sắt (II)
Đa số tan trong nước, khi kết tinh ở dạng ngậm nước
-
Chú ý: dung dịch muối sắt (II) điều chế được cần dùng ngay, vì trong không khí muối sắt (II) sẽ chuyển dần thành muối sắt (III).
Điều chế: cho Fe (hoặc FeO, Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 loãng→ FeSO4 + H2O
Ứng dụng: muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ, pha chế sơn, mực nhuộm vải.
Sắt (II) oxit: FeO
-
-
Chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên
Hợp chất sắt (III)
Sắt (III) oxit (Fe2O3)
Là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước
-
-
Ở nhiệt độ cao, Fe2O3 bị CO khử hoặc H2 khử thành Fe.
Fe2O3 +3CO ->(to) 2Fe +3CO
Có tính oxi hóa : tác dụng với một số kim loại, một số hợp chất có tính khử.
Fe3+ + 1e -> Fe2+
hoặc Fe3+ +3e -> Fe.
-
Muối sắt (III)
Bột đồng tan trong dung dịch muối sắt (III)
Cu + 2FeCl3 (vàng nâu) → CuCl2 + FeCl2
Dung dịch CuCl2 (màu xanh) và dung dịch FeCl2 (không màu) nên dung dịch thu được có màu xanh.
Các muối sắt (III) có tính oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt (II).
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
-
-
Ứng dụng
chất giữ màu, chất kết tụ cho các chất thải công nghiệp
-
chất nhuộm, bồn tẩy tạp chất cho nhôm và thép