Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SẮT, FeCl3 fecl3-mau-gi-6, image, image, Phạm Diệu Linh, Nguyễn Kiên Trung…
SẮT
III. HỢP CHẤT SẮT (III)
-
1. Sắt (III) oxit (Fe2O3)
TCVL: chất rắn, đỏ nâu, ko tan trong nc. Trong tự nhiên tồn tai dưới dạng quặng hematit để luyện gang.
TCHH
Là oxit bazo--> dễ tan trog dd axit mạnh (HCL, H2SO4)
-
- Bị khử thành Fe bởi CO hoặc H2(to)
-
-
2. Sắt (III) hidroxit (Fe(OH)3
TCVL: chất rắn, nâu đỏ, ko tan trog nước.
-
-
3. Muối sắt (III)
TCVL: đa số tan trong nước, khi kết tinh ở dạng ngậm nước. VD: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O..
TCHH: có tính OXH, dễ bị khử thành muối sắt (II)
-
- Nhận biết bột đồng ( do dd muối sắt(III)+ bột Cu--> dd có màu xanh
- Làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ
IV.HỢP KIM CỦA SẮT
Thép
Khái niệm
Là hợp kim của sắt với C trong đó C chiếm 0,01 – 2% về khối lượng.
Phân loại
-
Thép đặc biệt
-
Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng, không gỉ, dùng làm dụng cụ gia đình, y tế
Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng, dùng để chế tạo máy cắt, gọt,..
Thép chứa 13%Mn rất cứng, được dùng làm máy nghiền đá
Sản xuất
Nguyên tắc
loại bỏ phần lớn các nguyên tố C, Si,Mn, S,… ra khỏi gang bằng cách oxi hóa chúng và chuyển thành xỉ.
-
Gang
Khái niệm
Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó C chiếm 2 – 5% về khối lượng, ngoài ra còn một lượng nhỏ các nguyên tố khác Si, Mn, S, …
Phân loại
Gang trắng: chứa C ở dạng than chì, dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa
Gang xám: chứa ít C hơn và C chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C), được dùng để luyện thép
Sản xuất
-
Nguyên liệu
Quặng sắt oxit ( thường là quặng hemantit đỏ), than cốc và chất chảy ( CaCO3 và SiO2)
-
SẮT
VỊ TRÍ, CẤU HÌNH E NGUYÊN TỬ
Ô số 26, nhóm VIIIB, chu kì 4 của BTH
-
Nhường 2e ở phân lớp 4s => ion Fe2+, nhường thêm 1 e ở phân lớp 3d => ion Fe3+
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
KL màu trắng hơi xám
Klg riêng lớn (D=7,9g/cm3), nóng chảy ở 1540oC
Dẫn nhiệt, dẫn nhiệt tốt, có tính nhiễm từ
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Sắt là KL có tính khử trung bình. Khi td với chất oxi hóa yếu: Fe => Fe+2 +2e Khi td với chất oxh mạnh: Fe => Fe+3 +3e
-
Td với axit
Với dd HCl, H2SO4 loãng: Fe + H2SO4 +> FeSO4 +H2 ( Fe bị oxh đến số oxh +2)
Với đ HNO3, H2SO4 đặc, nóng : Fe+ 4HNO3 => Fe(NO3) + NO + 2H2 ( Fe bị oxh đến số oxh 3+)
Thụ động bởi HNO3, H2SO4 đặc, nguội
-
-
-
HỢP CHẤT CỦA SẮT (II)
Vừa có tính OXH, vừa có tính khử (đặc trưng)
1. SẮT(II) OXIT
FeO
-
Tính khử
FeO + H2SO4đ,to -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
FeO + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO2/NO + H2O
-
-
2. SẮT (II) HIDROXIT
Fe(OH)2
Là kết tủa màu trắng, rất dễ bị OXH (kk) -> kết tủa đỏ nâu
2Fe(OH)2 + 1/2O2 + H2O -> 2Fe(OH)3
-
3. MUỐI Fe2+
Đa số tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngâm nước
VD: FeSO4.7H2O, FeCl2.4H2O
-
-
-
-
Điều chế
-> Cho Fe (hoặc FeO, Fe(OH)2) td với axit HCl/ H2SO4 loãng
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
FeCl3
-
-
Phạm Diệu Linh, Nguyễn Kiên Trung, Phạm Lê Quỳnh Nga, Trần Thị Hương Lan