Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Ôn tập địa lý GHK II VIỆT NAM, - Coggle Diagram
Ôn tập địa lý GHK II
VIỆT NAM
Vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ
Vị trí địa lí
Thuận lợi
-Tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú
-Thiên nhiên giàu sức sống, phân hóa đa dạng
-Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài đối với Việt Nam.
-Có mối quan hệ qua lại thuận lợi với các nước láng giềng, các nước trong khu vực và trên thế giới.
-Tạo nên nền văn hóa đa dạng của nước ta.
-Biển Đông là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Khó khăn
-Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán… xảy ra hằng năm) gây nhiều thiệt hại về người và tài sản.
-Biển Đông là vùng biển rộng lớn với nhiều nguồn tài nguyên khoáng sản nên cũng là nơi phát sinh tranh chấp, mâu thuẫn.
-Việc phát triển để theo kịp các nước trong khu vực đi đôi với ô nhiễm môi trường
-Bắc giáp TQ
-Tây giáp Lào và Campuchia
-Đông và Đông Nam giáp biển Đông
-Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, nội chí tuyến, là cầu nối giữa đất liền và biển (Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo)
Giới hạn
Điểm cực(xã, huyện, tỉnh
-Bắc: Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang
-Nam: Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau
-Tây: Sin Thầu, Mường Nhé, Điện Biên
-Đông: Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa
Hình dạng lãnh thổ
Phần đất liền Việt Nam có hình chữ S
Vùng biển VN
Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa:
-Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23 độ C, biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
-Chế độ gió: gió hướng tây nam chiếm ưu thế từ tháng 5 đến tháng 9, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.
-Chế độ mưa: lượng mưa trên biển đạt 1100 - 1300 mm/năm.
Thuận lợi: tạo điều kiện cho việc phát triển ngành du lịch biển và dịch vụ hàng hải
Khó khăn: bão biển, thiên tai, sạt lở bờ biển
Tài nguyên khoáng sản
Giàu và phong phú
Khoảng 5000 điểm quặng, 60 loại khoáng sản khác nhau
Phần lớn khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ
Nguyên nhân:
-Lịch sử hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa chất phức tạp
-Nằm trong vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là Địa Trung Hải và Thái BÌnh Dương
Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
-Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, còn lại là đồng bằng
-Đồi núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diệc tích
Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
-Được tân kiến tạo làm trẻ lại
-Gồm 2 hướng chính là tây bắc-đông nam và vòng cung
Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:
-Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
-Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông