Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Danh từ - Coggle Diagram
Danh từ
Các loại danh từ
Danh từ cụ thể(hữu hình)
Danh từ chung ( gọi tên sự vật cùng 1 loại)
VD: table(cái bàn), man(con người), dog, pen, ....
Danh từ riêng (tên riêng của sự vật đối tượng riêng lẻ)
VD: Jone, France, the Thames,....
Danh từ trừ tượng
( chỉ tính chất, trạng thái, hoạt động)
VD: beauty, charity,...
Danh từ đếm được
( là danh từ chỉ con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được)
Đi với a/an (khi là danh từ số ít)
Đi với some, any, many, few (khi là danh từ số nhiều)
Vd: a chair, a few books, some students, many dogs,...
Danh từ không đếm được
( là danh từ chỉ chất liệu, chất lỏng, những khái niệm trừu tượng, những vật thể mang ý nghĩa 1 khối)
Danh từ không đếm được sẽ ở dạng số ít, chỉ có 1 vài ngoại lệ
Dùng some, any, much, little
VD: much wool(len), some butter(bơ), a liitle water(nước), little furniture(đồ gỗ), rice,happiness, little infomation, a little fear
Danh từ đơn
là danh từ chỉ có 1 từ
VD: house, peace, train, table,...
Danh từ ghép
là danh từ gồm 2 từ trở lên
Có 4 cách thành lập danh từ ghép
Danh từ + Danh từ ( schoolboy, kitchen table, cupboard, tennis ball, bus driver,...)
Tính từ + Danh từ ( greenhouse, blackboard, blackbird(chim sáo),...
Danh từ + Danh động từ ( weight-lifting (việc cử tạ), lorry driving, bird- watching,....)
Danh động từ + Danh từ (waiting-room, driving lience, swimming pool)
Ngoài ra còn 1 số trường hợp như : tính từ + động từ, đọng từ + danh từ,.....
Danh từ số nhiều
(chỉ dùng với danh từ đếm được)
Thêm chữ s(dogs,cats,..)
Thêm es khi tận cùng bằng o,s,sh,ch,x,z (ông zà sửa chữa xe sh)(dishes,boxes,tomatoes,..)
kết thúc bằng phụ âm + y -> ies (babies, parties,...
kết thúc bằng nguyên âm + y -> ys (days,keys,boys,...)
kết thúc bằng f hoặc fe: calf,half,knife,leaf,life -> chuyển số nhiều thì thành ves ( vd: calves,theives, knives,....)
Danh từ số nhiều bất quy tắc (men, women, teeth, child ->children, mouse->mice, goose->geese, một số giữ nguyên như sheep, craft(tàu,thuyền), deer,...)
Danh từ luôn ở hình thức số nhiều( quần áo: pyjamas, pants, trousers,jeans,...; dụng cụ gồm 2 phần: scissors, glasses, pincers( cây kìm),...; khác như arms(vũ khí), earnings(tiền kiếm được), stairs(cầu thang),savings(tiết kiệm),goods(hàng hóa),..)
Số nhiều của các danh từ ghép (nếu là noun+noun -> thì thêm số nhiều ở noun sau(boyfriends, toothbrushes,ticket collectors); nếu là các loại từ khác như tính từ, trạng từ, động từ + noun thì thêm vào noun(blackboards,washing machines); nếu là noun + adv/adj/.. thì thêm số nhiều vào noun(pass-by:người đi đường -> passer-by,..)
Cách phát âm s hoặc es
-/iz/ - đối với các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/(z,s,ch,x,sh,g).(watches, buzzes,crashes, buses,...)
-/s/: c,k,f,p,t,th ( cups,cats,books,cloths,..)
-/z/: còn lại
Lưu ý:
Một số danh từ hình thức số ít nhưng nghĩa số nhiều là army, police,family, team, cattle, goverment,..)
Một số danh từ hình thức số nhiều nhưng lại mang nghĩa là số ít như căn bệnh(measles(sởi),mumps(quai bị),rickets(còi xương); news,billiards,....
Lưu ý hay sai:
Noise -> N đếm đc như a noise
A piece of/a bottlle of/ a glass of + N k đếm được vd: a piece of paper, a piece of information,...)
paper nếu có nghĩa là newspaper thì đếm được -> read a paper=read a newspaer
Sự tương hợp giữa chủ ngữ và động từ
Động từ số ít
Each / Every/ Either/ Neither+
N ít
+
V(ít)
( Each door is different colour,..)
Each / Every/ Either/
Neither/Any/None
(có thể cộng với V nhiều) +
of
+ N(nhiều) +
V(ít)
( Neither of the oranges is/are ripe (không quả cam nào chín), none of my friends lives/live near me)
Each /Every +
N(ít)
+ and + each/every+
N(ít)
+
V(ít)
( Each boy and each girl has an English book)
More than one +
N đếm được số ít
+
V(ít)
( More than one person has known the news)
One of N(nhiều) +
V(ít)
(one of my friends is going to London next week)
Everything / Everybody/ anything/ nothing/ nobody/ everyone/ something/ somebody/ noone/ none/ someone/ anyone/ anybody/ somewhere/ anywhere/ nowhere +
V(ít)
(Everything looks bright and clean)
Lưu ý:
Each + N(ít) / Each of + N(nhiều)
Một số danh từ có dạng số nhiều nhưng vẫn là số ít:
news, căn bệnh(measles,mumps,...);
môn học(physics,politics,mathematics,...),
trò chơi(billards, darts,...),
quốc gia (the philipines, the united stated)
Động từ số ít
Khoảng cách/thời gian/tiền/sự đo lường +
V(ít)
( 3.6 kilometers is about 2 miles, ten seconds was the winner's time,..)
Một mệnh đề, một danh động từ +
V(ít)
(That you get very high grades in school is necessary, smoking is harmful)
Tên của một cuốn sách, bộ phim+
V(ít)
Các cụm từ chỉ số thập phân, phân số, các cụm từ chỉ số lượng +
V(ít)
nhưng nói về số lượng người hoặc vật thì +
V(nhiều)
( three quarters of a ton is too much, a thirds of students are from abroad)
Động từ số ít
Danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số ít (This book, traffic,....+is)
Hai danh từ nối với nhau bằng and nhưng chỉ về cùng 1 người, ý tưởng( bread and butter is my favorite breakfirst
Động từ số nhiều
Danh từ số nhiều +
V(nhiều)
( The books, the goods, the cats,....)
Hai danh từ nối nhau bằng and nhưng chỉ 2 sự vật khác nhau +
V(nhiều)
( My best friend and my tutor are ariving tonight)
The + adj để chỉ một nhóm người (the poor, the rich, the injured, ...+
have/ are/....)
Some / a few / both/ many/ a lot of/ all + N (nhiều) +
V(nhiều)
(a few books, all the seats,...)
Các danh từ chỉ tập hợp như people, police,cattle,...
Động từ số ít hay nhiều
Các danh từ tập hợp
có thể đi với
V ở dạng số ít hoặc số nhiều
theo ý người nói muốn diễn đạt
(VD: Our team is the best-ý muốn nói chung cả team/ our team are wearing their new t-shirt- ý muốn nói các thành viên trong đội đều mặc áo t-shirt)
N1+
with/along with/as well as/together with/accompanied with/besides/in addition to
+ N2 +
V(chia theo N1)
Either-or/Neither-nor/No-but/not only-but also
+
V(chia theo N2)
(VD: Either two chairs or a table has to be moved out)
The number of
+ N số nhiều +
Vít
A number of
+ N số nhiều +
V nhiều
N1+ giới từ+ N2
+ V(chia theo N1)
(Vd:
A box
of cigarettes
contains
20 pipes, the
effects
of stress
are
serious)
Các từ
no, all,some,none,part,half,most,plenty,a lot,lots, majority,minority,the last,the rest,the remainder + of + N
+V(chia theo N)
(Vd:
some of the
milk was
sour,
majority of
the
apples were
ripe,
no people think
alive)
Trong cụm There+be(chia theo N) + N
(Vd: There is a lot of noise in the street)
Chức năng của danh từ
Chủ ngữ của câu
Tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp
Tân ngữ sau giới từ
Sở hữu cách('s)
Cách thành lập sở hữu cách
Thêm 's vào danh từ số ít hoặc danh từ số nhiều không tận cùng bằng s
(VD: my father's car,the children's room,....)
Thêm dấu phẩy (') vào các danh từ có tận cùng bằng -s
(VD: my parents's house, the eagles' nest)
Đối với danh từ ghép, thêm 's vào từ cuối cùng
(VD: my brother-in-law's guitar)
Khi sử dụng sở hữu cách các mạo từ a,an,the đứng trước người hay vật 'bị sở hữu' phải được bỏ
(VD: the daughter of the politician = the politician's daughter)
Cách dùng sở hữu cách ('s)
Chủ yếu được dùng cho danh từ chỉ người hoặc động vật.
(VD: the girl's name, the horse's tail,...)
Không dùng sở hữu cách cho danh từ chỉ đồ vật(things) or ý tưởng (ideas)
(VD: the name of the book chứ không có the book's name là
sai
)
Sở hữu cách còn được dùng với các châu lục, quốc gia, thành phố, trường học (VD: The city's new theater, Italy's largest city)
Được dùng với các danh từ chỉ thuyền bè, xe cộ( máy bay, xe hơi, ) tuy nhiên nên dùng cấu trúc of+ N
(VD: có thể biết the train's heating system nhưng thông dụng hơn thì sẽ là the heating system of the train)
Danh từ chỉ tổ chức hoặc 1 nhóm người như(goverment, company,...)
(VD: the government's decision, the company's success)
Cụm từ chỉ thời gian
(VD: a week's holiday, today's paper,...)
Cụm từ chỉ tiền bạc hoặc giá trị
(VD: a pond's worth of stamps-con tem có giá 1 bảng)
Các cụm từ khác
( VD: journey's end-cuối chuyến đi, for children's sake-vì lòng yêu trẻ)
Sở hữu cách bắt buộc dùng với tên riêng của người
(VD: Tom's dog, Susan's cat)
Cách dùng of+ N
Dùng trong trường hợp chỉ sự vật(things) và ý tưởng(ideas)
( VD: The roof of the church, the result of the match,....)
Có thể dùng cấu trúc N+N
(VD: the church roof, the match result,...)
Có thể dùng với a/an đứng trước
( VD: I'm a big fan of sting)
Dùng với các từ the beginning/ end/ top/ bottom/ front /back/ part/ middle/ side/ edge.
(VD: the top of the page, the beginning of the month,..)
Danh từ chỉ người khi đi theo sau danh từ là một cụm từ hoặc mệnh đề
(VD: I took the name card of
a girl I met on the train
)