Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 16: HỆ THỐNG TIỀN TỆ - Coggle Diagram
CHƯƠNG 16: HỆ THỐNG TIỀN TỆ
Hệ thống dự trữ liên bang
Tổ chức của Fed
Cục Dự trữ Liên bang được thành lập vào năm 1913, được điều hành bởi một Hội đồng Thống đốc gồm 7 thành viên được tổng thống bổ nhiệm và phê chuẩn. Các thống đốc có nhiệm kỳ 14 năm
Nhiệm vụ thứ nhất là điều hành các ngân hàng và đảm bảo sự lành mạnh cho hệ thống ngân hàng
Nhiệm vụ thứ hai là kiểm soát lượng tiền trong nền kinh tế, thường được gọi là cung tiền
Chính sách tiền tệ: việc xác định cung tiền được thực hiện bởi các nhà hoạch định chính sách ở ngân hàng trung ương
Ủy ban Thị trường Mở Liên bang
Công cụ cơ bản của Fed là nghiệp vụ thị trường mở - việc mua bán trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ
Ủy ban thị trường mở liên bang có 7 thành viên của hội đồng Thống đốc và 5 thành viên được chọn 12 chủ tịch ngân hàng khu vực
Cục dự trữ liên bang(Fed): Ngân hàng trung ương của Hoa Kỳ. Ngân hàng trung ương: một định chế được thành lập để giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng và điều tiết lượng tiền trong nền kinh tế
Hệ thống ngân hàng và cung tiền
Quá trình tạo tiền của hoạt động ngân hàng dự trữ một phần
Tỷ lệ dự trữ: Tỷ phần của tiền gửi mà ngân hàng giữ dưới dạng dự trữ
Ngân hàng phải dự trữ bắt buộc, cũng có thể dự trữ dư
Ngân hàng dự trữ một phần: một hệ thống ngân hàng mà ở đó các ngân hàng chỉ nắm giữ một tỷ phần nhỏ tiền gửi dưới dạng dự trữ
Khi các ngân hàng thương mại chỉ giữ một phần tiền gửi dưới dạng dự trữ, họ đã tạo ra tiền
Số nhân tiền
Số nhân tiền là nghịch đảo của tỷ lệ dự trữ
Tỷ lệ dự trữ càng cao, lượng tiền mà các ngân hàng cho vay từ tiền gửi càng ít và số nhân tiền càng nhỏ
Số nhân tiền: số tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra từ mỗi đô la dự trữ
Tình huống đơn giản về hoạt động ngân hàng dự trữ 100%
Tất cả khoản tiền gửi được dự trữ nên hệ thống này gọi là ngân hàng dự trữ 100%
Dự trữ: khoản tiền gửi mà ngân hàng nhận được nhưng không cho vay ra ngoài
Vốn tự có của ngân hàng, đòn bẩy và cuộc khủng hoảng tài chính 2008-2009
Yêu cầu vốn tối thiểu: quy định của chính phủ chỉ định cụ thể về tổng số vốn tối thiểu của một ngân hàng
Đòn bẩy: sử dụng tiền vay để bổ sung cho các dòng tiềm hiện hữu nhằm mục đích đầu tư
Vốn tự có của ngân hàng: các nguồn lực mà những người chủ sở hữu của một ngân hàng cùng góp vào định chế này
tỷ số đòn bẩy: tỷ số tổng tài sản trên vốn tự có của ngân hàng
Các công cụ kiểm soát tiền tệ của Fed
Những vấn đề nảy sinh khi kiểm soát cung tiền
Fed không thể kiểm soát được lượng tiền mà các hộ gia đình quyết định nắm giữ dưới dạng tiền gửi tại các ngân hàng
Fed không kiểm soát được lượng tiền mà các ngân hàng cho vay
Nghiên cứu tình huống: Tình trạng đổ xô đến ngân hàng rút tiền và cung tiền
Fed tác động đến tỷ lệ dự trữ như thế nào
Yêu cầu dự trữ bắt buộc: các quy định về mức dự trữ tối thiểu mà các ngân hàng thương mại phải giữ lại từ các khoản tiền gửi
Fed bắt đầu trả lãi cho dự trữ
Fed tác động đến lượng dự trữ như thế nào
Nghiệp vụ thị trường mở: hoạt động mua và bán trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ do Fed thực hiện
Lãi suất chiết khấu: lãi suất của các khoản vay mà Fed cho ngân hàng thương mại vay
Lãi suất liên ngân hàng
Lãi suất liên ngân hàng: mức lãi suất mà các ngân hàng thương mại cho vay qua đếm lẫn nhau
Khi lãi suất ngân hàng tăng hay giảm, các lãi suất khác cũng thường biến động theo cũng hướng
Ý nghĩa của tiền
Tiền trong nền kinh tế Hoa Kỳ
Lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế - được gọi là trữ lượng tiền hay khối tiền - có tác động mạnh đến nhiều biến số kinh tế
Tiền mặt: tiền giấy hoặc tiền xu trong tay công chúng
Tiền gửi không kỳ hạn: số dư trong tài khoản ngân hàng mà người gửi tiền có thể sử dụng theo nhu cầu bằng cách viết séc
Trữ lượng tiền trong nền kinh tế Hoa Kỳ không chỉ có tiền mặt, mà còn bao gồm tiền gửi ngân hàng và các định chế tài chính khác mà người gửi dễ dàng sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ
Bạn có biết: Tại sao thẻ tín dụng không phải là tiền
Thẻ tín dụng không phải là phương tiện thanh toán mà là thanh toán trả chậm
Số dư trong tài khoản thanh toán này là bộ phận cấu thành trữ lượng tiền của nên kinh tế
Các loại tiền tệ
Tiền pháp định: tiền không có giá trị thực chất, được sử dụng như tiền là do quy định của chính phủ
Tiền hàng hóa: tiền dưới dạng một hàng hóa có giá trị thực chất
Nghiên cứu tình huống: Tất cả tiền mặt nằm ở đâu?
Phần lớn tiền mặt được nắm giữ ở nước ngoài
Một lượng lớn tiền mặt được những kẻ buôn ma túy, trôn sthuees và tội phạm khác nắm giữ
Chức năng của tiền tệ
Lưu giữ giá trị: thứ con người có thể dùng để chuyển d=sức mua hiện tại sang tương lai
Tính thanh khoản: sự dễ dàng chuyển đổi thành trung gian trao đổi của nền kinh tế mà một tài sản có thể thực hiện được
Đơn vị tính toán: thước đo con người sử dụng để yết giá và ghi nhận nợ
Trung gian trao đổi: thứ người mua đưa cho người bán khi họ mua hàng
Tiền: một loại tài sản trong nền kinh tế mà con người thường dùng để mua hàng hóa và dịch vụ từ người khác
Kết luận