Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SƠ ĐỒ TƯ DUY - Coggle Diagram
SƠ ĐỒ TƯ DUY
BÀI 1: Khái quát về sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa Mác- Lênin
I. C.Mác, Ph. Ăng ghen sáng lập học thuyết
Các tiền đề hình thành
Tiền đề kinh tế xã hội
Gắn liền với cuộc cách mạng lần thứ nhất, đánh dấu sự chuyển biến từ 1 nền sản xuất thủ công tư bản chủ nghĩa sang sản xuất đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa làm cục diện XH thay đổi
Trước hết là sự phát triển của giai cấp vô sản. Tăng số lương + phát triển về chất lượng --> giai cấp vô sản trở thành chính trị độc lập
Làm nảy sinh mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Nổ ra chiến tranh: Phong trào Hiến chương Anh, khởi nghĩa của công nhân dệt
Tiền đề lý luận
Chủ nghĩa Mác ra đời xuất phát từ nhu cầu khách quan và sự kế thừa tinh hoa, di sản lý luận cảu nhân loại. Trong đó trực tiếp là triết học cổ Đức, kinh tế chính trị cổ điển Anh và chủ nghĩa các nước không tưởng các nước Pháp, Anh
Tiền đề khoa học tự nhiên
Khoa học và triết học đang từng bước thoát khỏi sự thông trị và mang lại nhiều thành tích
Vai trò nhân tố chủ quan của C.Mac và Ph.Ăngghen
Mác và Ăngghen là những người có kiến thức thiên tài nhiều lĩnh vực
Mác và Ăngghen gặp nhau và nhanh chóng nhất trí về tư tưởng, bắt đầu cộng tác với nhau trên nhiều lĩnh vực
Sự ra đời và phát triển của học thuyết Mác
Thời kỳ hình thành chủ nghĩa Mác do C.Mac và Ph.Ăngghen thực hiện
Thời kỳ C.Mac và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa Mác toàn diện, sâu sắc hơ
II. V.I.Lê nin phát triển học thuyết Mác
Sự phát triển của V.I.Leenin về lý luận cách mạng
Chủ nghĩa tư bản phát triển thành chủ nghĩa đế quốc
Cùng với sự phát triển của nền đại CN tư bản chủ nghĩa là sự phát triển mạnh mẽ của KHTN
Lê nin chống lại những quan điểm duy tâm về lịch sử, về xã hội và những ý đồ xuyên tác chủ nghĩa Mác
Đưa ra nhiều tư tưởng về mối quan hệ giữa thực tiễn và lý luận, các hình thức đấu tranh của giai cấp vô sản,...
Các giai đoạn hình thành và phát triển chủ nghĩa Mác
CM tháng 10 Nga thành công mở ra quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới
Lê nin tiếp tục bảo vệ phép biện chứng mác-xít
Phát triển chủ nghĩa Mác về thời kỳ quá độ, về 2 nhiệm vụ của giai cấp vô sản
III. Vận dụng và phát triển của chủ nghĩa Mác- Lê nin
Công cuộc chống phát xít trong Chiến tranh thế giưới thứ 2 không chỉ bảo vệ được thành quả cách mạng cảu giai cấp vô sản mà con đưa chủ nghĩa XH phát triển ra ngoài biên giới Liên bang xô viết
Do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan, hệ thống chủ nghĩa xã hội bị rơi vào giai đoạn thoái trào
BÀI 2: Những nguyên lý và quy luật cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng
I. Chủ nghĩa duy vật khoa học
Phương thức tồn tại của vật chất
Bản chất của thế giới
Quan điểm nền tảng cho toàn bộ chủ nghĩa duy vật từ thời cổ đại cho đến sau này
Quan niệm vật chất là gì thì mỗi thời lại khác nhau
Phương thức tồn tại của vật chất
Vận động theo nghĩa chung nhất... bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy
Là thuộc tính cố hữu, là phương thức tồn tại của vật chất
Khái niệm vận động bao quát mọi sự biển đổi trong tự nhiên, xã hội và tư duy
Không gian và thời gian
Bất kỳ sự vật nào cũng có một kích thước nhất định, ở trong 1 khung cảnh nhất định trong tương quan với sv khác --> không gian
Tồn tại của khách thể biểu hiện ở mức độ lâu dài, mau chóng khác nhau --> thời gian
Tinh thống nhất của thế giới
Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất đó là thế giới vật chất, có trước, tồn tại độc lập với ý thức con người
Thế giới vật chất không do ai sinh ra và tiêu diệt được nó
Các sự vật hiện tượng muôn hình nhiều vẻ đều là các dạng khác nhau của vật chất
Đều có mối liên hệ với nhau, đều bị chi phối bởi các quy luật chung với nhau
Nguồn gốc và bản chất của ý thức
Nguồn gốc của ý thức
Nguồn gốc tự nhiên: cấu tạo - hoạt động của bộ não con người cùng sự tác động của thế giới khách quan đến nó
Bản chất của ý thức
Là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan của bộ óc con người
Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, mang bản chất xã hội
Sự phản ánh của ý thức không phải là sự phản ánh thụ động, mà là bản sao
Tính sáng tạo
Tính năng động
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
Ý thức mang bản chất xã hội
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Vai trò: vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc của ý thức, vật chát quyết định ý thức, ý thức là sự phản ánh đối với vật chất
II. Những nguyên lý và quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
Mối liên hệ phổ biến
Quan điểm duy tâm tôn giáo: thừa nhận có mối quan hệ giữa các sự vật hiện tượng nhưng lại do Thần linh, Thượng đế sinh ra
Quan điểm siêu hình: các sự vật, hiện tượng tồn tại biệt lập, tách rời nhau, cái này tồn tại bên cạnh cái kia. Không có sự phụ thuộc, ràng buộc và quy định lẫn nhau
Quan điểm biện chứng: cho răng các sự vật hiện tượng và các quá trình khác nhau vừa tồn tại độc lập, vừa có mối liên hệ với nhau
Mối liên hệ: chỉ sự tác động qua lại với nhau, ảnh hưởng nhau, ràng buộc nhau, chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng
Mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến hoặc để chỉ mối liên hệ tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng trên thế giới.
Nguyên lý: không có sự vật hiện tượng tồn tại tách biệt khỏi những sự vật hiện tượng khác mà chúng luôn nằm trong các mối quan hệ đa dạng, trong quá trình tồn tại, chuyển hoá của mình
Ý nghĩa phương pháp luận nguyên lý
Quan điểm toàn diện: phải có quan điểm toàn diện, ránh quan điểm phiến diện chỉ xét sự vật hiện tượng ở một mối quan hệ đã vội vàng kết luận về bản chất
Quan điểm lịch sử cụ thể: cần xét đến tính chất đặc thù của đối tượng nhận thức và tác động, xác định rõ vai trò khác nhau của mối liên hệ cụ thể trong những tình huống cụ thể
Nguyên lý về sự phát triển
Phát triển là sự vận động theo hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện của sự vật
Vận động là mọi biến đổi nói chung, phát triển là sự biển đổi về chất theo hướng hoàn thiện của sự vật
Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
Là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biển và lặp đi lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hay giữa các sự vật hiện tượng với nhau
Theo mức độ phổ biến
Quy luật riêng
Quy luật chung
Quy luật phổ biến
Theo lĩnh vực tác động
Quy luật tự nhiên
Quy luật xã hội
Quy luật tư duy
Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và ngược lại
Mọi sự vật hiện tượng đều có lượng và chất, chất tương đối ổn định, lượng thường xuyên biến đổi
Sự vật hiện tượng chuyển hoá thì sự vật hiện tượng mới ra đời có chất mới, lượng mới
Lượng vẫn thường xuyên biến đổi, sự biến đổi của lượng mới khác với sự biến đổi của lượng cũ
Ý nghĩa của phương pháp luận
Phải tôn trọng tính tất yếu của sự tích luỹ thường xuyên về lượng, tạo điều kiện cho sự thay đổi về chất
Phải thấy được vai trò của sự thay đổi về chất khi sự thay đổi về lượng đã đạt đến giới hạn
Sự thay đổi về chất được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Vì vậy phải vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy để đẩy nhanh quá trình phát triển của sự vật
Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
Mỗi sự vật hiện tượng là một thể thống nhất bao gồm những mặt, những yếu tố khác nhau
Những mặt, những yếu tố vận động ngược chiều nhau gọi là những mặt đối lập, 2 mặt đối lập tạo nên 1 mâu thuẫn
Trong mâu thuẫn, những mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau
Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển
Quy luật phủ định của phủ định
Vận động và phát triển không diễn ra theo một đường thẳng mà là một quá trình quanh co, phức tạp
Đây là một quá trình của phủ định, trong đó cái mới ra đời thay thế cái cũ và hết một chu kỳ sự vật lặp lại dường như cái bắt đầu nhưng ở cấp độ cao hơn
III. Nhận thức và hoạt động thực tiễn
Lý luận nhận thức
Bản chất của nhận thức
Nhận thức: là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cở sơ thức tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức mới về thế giới khách quan
Các giai đoạn của nhận thức
3 giai đoạn: trực quan sinh động, tư duy trừu tượng, tư duy thực tiễn
Thực tiễn và vai trò đối với nhận thức
Vai trò của thực tiễn
Đóng vai trò làm cơ sở, mục đích, đọng lực của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý, kiểm tra tính chân lý của quá trình nhận thức
Thực tiễn là cơ sở, mục đích của nhận thức: thồng qua thực tiễn, tác đọgn vào nó, con người mới hình thành nên nhận thức, nhu cầu hiểu biết về thế giới
Chân lý
Trong phạm vi lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác Lê Nin, khái niệm chân lý dùng để chỉ những tri thức có nôi dung phù hợp với thực tế khách quan, sự phù hợp đó đã được kiểm tra và chứng minh bởi thực tiễn
BÀI 3: Những quy luật cơ bản về sự phát triển xã hội
I. Sản xuất và phương thức sản xuất
Vai trò và phương thức của sản xuất
Vai trò
Sản xuất vật chất
SX tinh thần
SX ra bản thân con người
Phương thức SX và vai trò của PTSX
Phương thức SX là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của XH loài người
PTSX:
Phương diện kỹ thuật: là quá trình SX được tiến hành bằng kỹ thuật nào để làm biến đổi GTN
Phương diện kinh tế: chỉ QTSX được tiến hành với cách thức tổ chức kinh tế nào đó
Lực lượng sản xuất
Biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất
Là năng lực thực tiễn cải biến giới tự nhiên của con người nhằm đáp ứng nhu cầu, đời sống của mình
Quan hệ sản xuất
Là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
Gồm 3 mặt: quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất, quan hệ tổ chức và quản lý, quan hệ trong phân phối sản phẩm tạo ra
Do con người tạo ra, nhưng nó tồn tại khách quan trong quá trình sản xuất, không phụ thuộc và ý muốn của con người
Những quy luật cơ bản của sự vận động và phát triển xã hội
Những quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Tính chất của lực lượng sản xuất: việc sử dụng tư liệu lao động, chủ yếu là công cụ lao động quyết định tính chất xã hội của lực lượng sản xuất
Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
Quan hệ sản xuất tác động ngược lại lực lượng sản xuất
Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Khái niệm về cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Cơ sở hạ tầng dùng để chỉ toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
Kiến trúc thượng tầng dùng để chỉ toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng với các thiết chế chính trị - XH tương ứng, được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
Được thể hiện trên nhiều phương diện: tương ứng với một cơ sở hạ tầng nhất định sẽ sản sinh ra một kiến trúc thượng tầng phù hợp, có tác dụng bảo vệ cơ sở hạ tầng đó
Sự tác động trở lại của kiến trức thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
Với tư cách là các hình thức phản ảnh và được xác lập do nhu cầu phát triển của kinh tế, các yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng có vị trí độc lập tương đối của nó và thường xuyên có vai trò tác động trở lại cơ sở hạ tầng của xã hội
II. Đấu tranh giai cấp, nhà nước và dân tộc, gia đình và xã hội
Giai cấp và đấu tranh giai cấp
Khái niệm giai cấp
Người ta gọi giai cấp, những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất XH nhất định trong lịch sử...
Đấu tranh giai cấp
Để chỉ cuộc đấu tranh quần chúng bị tước hết quyền lợi, bị áp bức bóc lột, chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống lại những người hữu sản hay giai cấp tư sản
Nhà nước và dân tộc
Bản chất, chức năng, đặc trưng của nhà nước
Sự ra đời và tồn tại của tổ chức quyền lực nhà nước trong thượng tầng kiến trúc của xã hội có nguồn gốc từ sự đối kháng giai cấp và đấu tranh giai cấp
Cuộc đấu tranh là nguồn gốc căn bản dẫn tới sự ra đời và tồn tại của tổ chức quyền lực nhà nước
Dân tộc, tính giai cấp của vấn đề dân tộc và dân tộc Việt Nam
Dân tộc là một quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài người. Trước khi dân tộc xuất hiện, loài người đã trải qua: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc
Dân tộc VN hình thành sớm và có nguồn gốc bản địa. VN gồm 54 dân tộc anh em
Gia đình và xã hội
Gia đình là cộng đồng XH đặc biệt gắn bó những con người với nhau bằng MQH hôn nhân và quan hệ huyết thống
Đặc điểm của gia đình CNXH là gia đình 1 vợ 1 chồng được XD trên cơ sở tình yêu chân chính
III. Ý thức xã hội
Chỉ những phương diện sinh hoạt tinh thần của XH, bao gồm toàn bộ quan điểm, tư tưởng cùng những tình cảm...của những cộng đồng XH, nảy sinh từ tồn tại XH và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định
Kết cấu theo ý thức XH
Theo ND và lĩnh vực phản ánh đời sống XH, ý thức XH
Theo trình độ phản ánh
Theo phương thức phản ánh đối với tồn tại XH
Tính giai cấp của ý thức XH
Ở mặt tâm lý XH
Ở trình độ hệ tư tưởng
Hình thái ý thức XH
Ý thức chính trị
Ý thức pháp quyền
Ý thức đạo đức
Ý thức khoa học
Ý thức thẩm mỹ
Ý thức tôn giáo
BÀI 4 - Bản chất và các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản
I. Sự hình thành của chủ nghĩa tư bản
Những tiền đề hình thành và vai trò của chủ nghĩa tư bản
Những tiền đề hình thành của chủ nghĩa tư bản
Tiền đề kinh tế: CNTB ra đời trên cơ sở nền sản xuất hàng hoá phát triển cao
Tiền đề XH: sau 3 phát hiện của địa lý thế giới CNTB ra đời
Tiền đề chính trị - tư tưởng: các tiền đề tư tưởng ra đời CNTB hình thành
Bản chất của CNTB
CNTB chỉ có thể ra đời khi trong XH có một lớp người lao động tự do và không có tư liệu sản xuất
Tiền tệ là biểu hiện đàu tiên của tư bản, nhưng tiền chỉ chuyển hoá thành tư bản khi nó vận động theo công thức: T-H-T'
Giai đoạn tự do cạnh tranh của CNTB
Quá trình SX tư bản chủ nghĩa
Quá trình SX tư bản chủ nghĩa là sự thống nhất giữa quá trình LĐ tạo ra giá trị SD và quá trình SX giá trị thặng dư
Tích luỹ tư bản
Là biến 1 phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm để mở rộng sản xuất
Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
Chủ nghĩa tư bản phát triển tương đối hoà bình ở giai đoạn tự do cạnh tranh
II. Giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản
Bản chất của chủ nghĩa đế quốc
Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền
Tập trung sản xuất và sự ra đời của các tổ chức độc quyền
Do tác động mạnh mẽ cảu cuộc CM KHKT làm cho lực lượng SX phát triển mạnh mẽ
Sự hình thành tập đoàn tư bản tài chính
Là sự dung hợp hay xâm nhập lẫn nhau giữa các tổ chức độc quyền ngân hàng và tổ chức độc quyền sản xuất công nghiệp
Xuất khẩu tư bản, đầu tư ra nước ngoài
Đưa tư bản đầu tư ra nước ngoài nhằm thu được lợi nhuận cao nhất
Điều kiện: sự thống trị của các tổ chức độc quyền và địa vị quyền của 1 số ít những nước giàu có đã tích luỹ được 1 khối lượng tư bản khổng lồ nhàn rỗi
Sự phân chia thị trường thế giới giữa các tổ chức độc quyền
Sau khi tổ chức độc quyền phân chia xong thị trường trong nước, tất yếu sẽ mở rộng thị trường ra nước ngoài
Sự hình thanfhy các tổ chức độc quyền quốc tế đánh dấu sự tích tụ và tập trung tư bản ở giai đoạn cao hơn
Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc, đế quốc
Do quy luật phát triển không đồng đều và kinh tế và chính trị nên một số nước đế quốc mạnh hơn đã muốn giành giật thị trường nước ngoài để loại trừ đối thủ cạnh tranh
quá trình phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc, đế quốc làm nổ 2 cuộc chiến tranh thế giới và nhiều cuộc chiến tranh bộ phận
CNTB độc quyền nhà nước
Là sự kết hợp giữa các tổ chức độc quyền và bộ máy nhà nước thành cơ cấu thống nhất
Nguyên nhân xuất hiện:
Do tích tụ, tập trung tư bản và sản xuất ở mức độ cao
Do các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc
CNTB độc quyền nhà nước có các hình thức biểu hiện
Vai trò lịch sử của CNTB
CNTB đã tạo ra những nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế
CNTB ra đời là bước phát triển hợp quy luật, bước tiến so với chế độ phong kiến, mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển
Thực hiện XH hoá SX
CNTB đã gây ra những hậu quả nặng nề cho nhân loại
CNTB là thủ phạm chính gây ra 2 cuộc chiến tranh TG
CNTB ra đời thể hiện rõ tính bóc lột của giai cấp tư sản
BÀI 5: Chủ nghĩa xã hội và quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
I. Chủ nghĩa xã hội
Tính tất yếu và bản chất của CNXH
Tính tất yếu của CNXH
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, mọi sự biến đổi trong lịch sử là quá trình lịch sử tự nhiên
XH công xã nguyên thuỷ --> XH chiếm hữu nô lệ --> XH phong kiến --> XH tư bản CN --> Xh cộng sản CN
Những cuộc đấu tranh dưới dự lãnh đạo của Đảng sẽ bùng nổ thành CM XHCN để thay thế CNTB và thiết lập CNXH
Từ đó Mác và Ăngghen khắng định: phương thức SX TBCN bị thay thế bởi phương thức SX cộng sản chủ nghĩa
Bản chất của CNXH
Có nền kinh tế phát triển cao được XD trên cơ sở nền SX CN hiện đại
Có quan hệ SX tiến bộ trên cơ sở xoá bỏ chế độ tư hữu, XD chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
Có nền văn hoá và tư tưởng tiến bộ với lối sống trên cơ sở bình đẳng, dân chủ và chủ nghĩa tập thể
Các DT trên TG đoàn kết, hữu nghị, bình đẳng, cùng đi lên CNXH
Các giai đoạn phát triển của CNXH
Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH
Một là, bất kỳ quá trình chuyển biến từ một XH này lên 1 XH khác đều nhất định phải trai qua một thời kỳ gọi là thòi kỳ quá độ
Hai là, xã hội mới ra đời trên cơ sở kế thừa XH cũ. Và CNXH ra đời cũng trên cơ sở kế thừa CNTB
Ba là, các quan hệ CNXH không tự nảy sinh trong lòng CNTB mà là quá trình cải tạo và XD CNXH
Bốn là, được hiểu là thời kỳ mới mẻ, phức tạp nên giai cấp công nhân không thể ngay lập tức lãnh đạo, làm chủ
Hai giai đoạn CNXH và CNCS
Sau khi kết thúc thời ky quá độ, tiến lên CNCS phải trải qua 2 giai đoạn: CNXH và giai đoạn cao của CNCS
II. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Cơ sở khách quan của thời kỳ quá độ ở Việt Nam
VN muốn tiến lên được CNXH tất yếu phải trải qua thời kỳ quá độ lên CNXH. Con đường quá độ này được chủ tịch HCM và Đảng Cộng sản VN lựa chọn từ sớm
Thời kỳ quá độ là:
Cuộc đấu tranh CM phức tạp, gian khổ
Phải trải qua nhiều bước
Chớ làm mau, làm rầm rộ, làm ít nhưng chắc chắn
Nội dung của thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Cương lĩnh năm 1991 đã tổng kết tiến trình CM VN hơn 60 năm và nêu rõ mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta
Cương lĩnh năm 1991 đã nêu lên CNXH mà ta XD là XH có 6 đặc trưng cơ bản
ND con đường XH CN ở nước ta
Phương hướng tổng quát
Phương pháp cụ thể
BÀI 6: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
I. Sự hình thành và phát triển của dân tộc Việt Nam
Vị trí địa lý: Đông Nam lục địa châu á
Có đường bờ biển dài
Có vị trí địa lý chiến lược
Có nguồn gốc bản địa
Là một trong những nôi của lịch sử loài người
Nền văn hoá
Văn hoá đông sơn với nhà nước Văn Lang
Văn hoá sa huỳnh với nhà nước Chăm Pa
Văn hoá óc eo với nhà nước phù Nam
Lịch sử truyền thuyết
15 bộ tộc lạc việt định cư ở Bắc Bộ và Bắc TRung Bộ
Có chung vùng lãnh thổ, phương thức sản xuất
Chung kiểu tổ chức xã hội, tiếng nói, tập quán
Văn hoá tương đôi giống nhau
VN là một quốc gia nhiệt đới gió mùa, với nền sx nông nghiệp là chính: đắp đê, làm kênh mương
Văn minh sông hồng đạt tới trình độ cao, thể hiện qua các hệ thống truyền thuyết, truyện cổ tích, nền tảng sức mạnh cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước
II. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
Cơ sở hình thành truyền thống yêu nước của dân tộc VN
VN nằm ở vị trí ven biển, khu vực nhiệt đới gió mùa
Do vị trí chiến lược quan trọng, VN luôn là mục tiêu nhòm ngó của các kẻ thù bên ngoài lớn hơn mình nhiều lần
Biểu hiện nổi bật của truyền thống yêu nước VN
Truyền thống lao động, cần cù và sáng tạo
Cần cù là bản chất của người lao động
Nhân dân ta có tính sáng tạo cao
Truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa
Trong quá trình dựng nước và giữ nước, DT VN sớm nảy sinh được ý thức cộng đồng
Ông cha ta từ ngàn xưa cũng đã biết có yêu nước thì phải thương dân
Truyền thống độc lập, tự chủ, tự cường
Nhân dân ta đã nhận thức được dù nhỏ bé nhưng vẫn có quyền độc lập và bình đẳng
Độc lập tự do là ND cơ bản của chủ nghĩa yêu nước của người VN
Truyền thống đánh giặc giữ nước
Là 1 trong những truyền thống tiêu biểu của DT VN
BÀI 7: Đảng cộng sản Việt Nam - người tổ chức và lãnh đạo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam
I. Những thắng lợi to lớn của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng
HCM sáng lập và rèn luyện Đảng cộng sản VN
Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng cộng sản VN
1858: Thực dân Pháp xâm lược VN, đánh dấu bước ngoặt trong chính trị VN
Thực tế trên đã đưa đến những mâu thuẫn giữa toàn thể DTVN với thực dân Pháp xâm lược và tay sai phản động ngày càng gay gắt
Xuất hiện cuộc đấu tranh giữa Pháp và tay sai: phong trào Cần Vương, phong trào Đông Du và Duy Tân, phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục, phong trào VN Quốc Dân Đảng --> đều thất bại
19.5.1890, Nguyễn Sinh Cung sinh ra tại làng Sen, Kim Liên
5.6.1911, ra đi tìm đường cứu nước
Đã triệu tập 3 tổ chức Đảng cộng sản VN tại Hương Cảng, TQ và láy ngày 3.2.1930 làm ngày kỳ niệm ĐẢNG
HCM đặt nền tảng rèn luyện Đảng cộng sản VN
Trai qua 1 số lần đổi tên: Đảng Cộng sản Đông Dương, Đảng lao động VN, Đảng cộng sản VN
HCM luôn nhấn mạnh CM muốn thành công phải có lãnh đạo lấy CN Mác Lê Nin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động
HCM luôn đòi hỏi Đảng phải thường xuyên được XD trong sạch, vững mạnh
Thăng lợi của CM VN dưới sự lãnh đạo của Đảng
Thắng lợi của CM T8 năm 1945 và việc thành lập nhà nước VN Dân chủ cộng hoà
ND ta trải qua phong trào CM, đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh
Thắng lợi CM T8 là bước ngoặt vĩ đại
Thắng lợi oanh liệt của các cuộc chiến tranh giải phóng DT và bảo vệ Tổ quốc
CM vừa thắng lợi, nước VN dân chỉ cộng hoà còn non trẻ đa bị rơi vào tình thế ngàn cân treo sợi tóc
Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta liên tục giành chiến thắng, đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ và chiến dịch HCM
Thắng lợi và công cuộc đổi mới
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI đề ra đường lối đổi mới toàn diện
II. Vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
Đảng CSVN là đội thiếu niên tiền phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội thiếu niên tiền phong của nhân dân lao động và của dân tộc VN
Đảng là lực lượng đi đầu về nhận thức và hành động
Đảng CSVN, ngoài lợi ích của giai cấp công nhân của nhân dân lao động và của DT thì ko có lợi ích nào khác
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo sự thắng lợi của CM VN
Từ khi ra đời đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta liên tục đấu tranh, giành nhiều thắng lợi
Đường lối của Đảng mang tính KH vì lấy CN Mác - Lê nin và tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động
XD đường lối đúng đắn là vấn đề quan trọng nhất trong lãnh đạo CM