Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT, Fe+2FeCl3---->3FeCl2, Fe2O3+6HCl---->…
SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
Hợp kim của sắt
-
-
Thép đặc biệt: so với thép thường thép đặc biệt chứa nhiều nguyên tố khác như Si Mn, Cr,… Loại thép này rất cứng và chắc chắn.
Thép đặc biệt: so với thép thường thép đặc biệt chứa nhiều nguyên tố khác như Si Mn, Cr,… Loại thép này rất cứng và chắc chắn.
-
Thép là hợp kim của sắt chứa cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố như silic, mangan… Trong thép, lượng cacbon chỉ chứa từ 0,01 – 2% – thấp hơn nhiều so với trong gang.
gang
phân loại
gang xám
-
dùng làm bệ đúc bệ máy, ống dẫn nước, cách cửa
-
-
gang là hợp kim của sắt với cacbon trong đó có từ 2% đến 5% khối lượng C, ngoài ra còn một lượng nhỏ các ng tố Si Mn S
Hợp chất Sắt II (Mục 1)
sắt (II) oxit
FeO là chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên
-
-
sắt (II) hidroxit
trong không khí, Fe(OH)2 dễ bị oxi hóa thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ
cho dung dịch muối sắt (II) vào dung dịch kiềm, lúc đầu thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Fe(OH)2 nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước
-
nhận xét
-
trong các pư hóa học, ion Fe2+ dễ nhường 1e để thành Fe3+
muối sắt(II)
đa số muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước: FeSO4.7H2O ; FeCl2.4H2O
-
muối sắt(II) được điều chế bằng cách cho Fe (hoặc FeO, Fe(OH)2) tác dụng với axit HCl hoặc H2SO4 loãng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
dung dịch muối sắt(II) điều chế được cần dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt(III)
Sắt
Tính chất vật lí
-
Khối lượng riêng lớn (D=7,9g/cm^3)
-
-
-
Tính chất hóa học
-
Tác dụng phi kim
t cao: sắt khử phi kim thành ion âm, bị oxh đến +2 hoặc +3
-
Tác dụng axit
Tác dụng HCl, H2SO4 loãng:
Fe khử H+ trong axit thành H2, Fe bị oxh thành +2
Tác dụng HNO3, H2SO4 đặc, nóng:
Fe khử N+5, S+6 trong axit đ, nóng đến oxh thấp hơn, Fe bị oxh đến +3
Fe thụ động với HNO3, H2SO4 đặc nguội
-
Vị trí, cấu hình
Ô 26, nhóm VIIIB, chu kì 4
-
-
Trạng thái tự nhiên
5% khối lượng vỏ Trái đất, thứ 2 sau nhôm
Có trong hemoglobin của máu, vận chuyển oxi, duy trì sự sống
Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất: quặng manherit (Fe3O4), quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng xiderit (FeCO3), quặng pirit (FeS2)
-
Hợp chất Sắt III
2,Sắt(III)oxit
Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu,không tan trong nước
Tính chất hóa học
-
Tác dụng với phi kim(H2,CO) ở nhiệt độ cao: khử thành Fe
-
3,Sắt(III)hidroxit
-
Fe(OH)3 là chất rắn,màu nâu đỏ,không tan trong nước
-
-
4,Muối sắt III
Đa số muối sắt III tan trong nước,khi kết tinh ở dạng ngâm nước(VD:FeCl3.6H2O;Fe2(SO4)3.9H2O
Các muối sắt III có tính oxi hóa,dễ bị khử thành muối sắt II
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Thép thường: chứa ít cacbon cũng như silic và mangan. Loại thép được sử dụng trong xây dựng và chế tạo các loại vật dụng hàng ngày
-
-
-