Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
sắt, pưhh trong luyện gang, pưhh trong quá trình luyện thép, Quặng sắt tự…
sắt
-
hợp kim của Fe
gang
phân loại
gang trắng
chứa ít C và rất ít Si,chứa nhiều xementit Fe3C
Gang trắng cứng và giòn, tính cắt gọt kém nên chỉ dùng ở làm vật liệu đúc.
ứng dụng; Nó chỉ dùng để chế tạo gang rèn (gang dẻo) , luyện thép hoặc các chi tiết máy cần tính chống mài mòn cao như bi nghiền, trục cán.
gang xám
Gang xám có tính giòn, khả năng chống uốn kém, không thể rèn được.Khi nóng chảy--->chất lỏng linh động,khi hóa rắn ---->tăng thể tích => được dùng để đúc các bộ phận của máy ,cửa ,...
chứa nhiều C và Si ( 2,5 đến 4,0% cacbon và 1 đến 3% silic theo trọng lượng)
-
-
thép
là hợp kim của Fe, C(có 0.01-2% cacbon)và một số nguyên tố khác (mn, si ,cr,ni,....)
phân loại
thép thường(thép cacbon)
chưa ít C Si Mn và rất ít S,P
-
ứng dụng
xây dựng nhà cửa ,chế tạo vật dụng trong gia đình
thép đặc biệt
-
có tính chất cơ học ,vật lí rất quí
-
thép mangan rất bền chịu được va đập mạnh dùng chế tạo đường ray,...
-
-
Sắt
TCVL
-
dẫn điện , dẫn nhiệt tốt, có tính nhiễm từ
LÀ kim loại màu trắng hơi xám, D=7,9g/cm^3
TCHH
Td với phi kim
ở nhiệt độ cao, sắt khử pk thành ion âm và bị oxh đến số oxh +2 hoặc +3
Tác dụng với oxi : 3Fe + 2O2 → Fe3O4 (to)
(Fe3O4 là oxit sắt từ, là oxit hỗn hợp: FeO.Fe2O3)
Tác dụng với phi kim khác
- Tác dụng với Cl2 tạo muối sắt (III) : 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3(to)
- Tác dụng với S tạo muối sắt (II): Fe + S => FeS ( to)
Tác dụng với dd axit
Td với HCl, H2SO4 loãng
Fe khử H+ của axit thành H2, Fe bị oxh đến số oxh +2
-
Td với HNO3, H2SO4 đặc nóng
-
-
Fe bị thụ động với các axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội
Nhận xét chung : Sắt là kim loại có tính khử trung bình, trong hợp chất thì số oxi hóa của sắt : +2, +3.
Tác dụng với dd muối
Sắt tác dụng với dung dịch muối của những kim loại kém hoạt động hơn, tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối
-
Tác dụng với nước
-
Ở nhiệt độ cao, Fe khử hơi nước tạo ra H2 và Fe3O4 hoặc FeO
3Fe + 4H2O => Fe3O4 + 4H2↑ (t< 570 oC)
Fe + H2O => FeO + H2↑ (t> 570 oC)
VỊ TRÍ, CẤU HÌNH
ô:26, nhóm VIIIB, chu kì 4
-
nguyên tử Fe dễ nhường 2e ở phân lớp 4s thành Fe2+, nhường 1e ở phân lớp 3d thành Fe3+
TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
trong TN, tồn tại chủ yếu ở hợp chất
quặng manhetit ( Fe3O4),
quặng hematit đỏ ( Fe2O3)
quặng hematit nâu( Fe2O3.nH2O)
quặng xidderit( FECO3)
, quặng pirit ( FeS2)
Fe có trong hemoglobin của máu, vận chuyển oxi, duy trì sự sống
Chiếm 5% kl vỏ trái đất, đứng t2 trong các KL( sau Al)
-
pưhh trong luyện gang
Ở nhiệt độ cao, than cốc tác dụng với oxi tạo thành khí CO2, sau đó tác dụng với khí CO2 tạo thành khí CO
-
-
Đá vôi bị phân hủy thành CaO. CaO kết hợp với SiO2,... có trong quặng tạo thành xỉ
CaO+SiO2→toCaSiO3
-
-
Quặng sắt tự nhiên (có thành phần chủ yếu là oxit sắt) gồm quặng manhetit (chứa Fe3O4) và hemantit (chứa Fe2O3).
Than cốc, không khí giàu oxi và một số chất phụ gia khác như đá vôi (chứa CaCO3)
-
-
-
-
-
-
-
-
Các nguyên liệu chính dùng để sản xuất thép: gang, sắt phế liệu, khí oxi.
oxi hóa một số nguyên tố có trong gang như C,Mn, Si, S, P,... thành oxit nhằm làm giảm hàm lượng của chúng ở trong gang tạo thành thép
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-