Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM - Coggle Diagram
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
B. Hợp chất của nhôm
I. Nhôm oxit (Al2O3)
1.Tính chất vật lý
chất rắn, màu trắng
Không tan trong nước, không tác dụng với nước
Nóng chảy ở 2050 độ C
TCHH
Là oxit lưỡng tính
Td với dd axit
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl --->2Al3+ + 3H2O
Td dd kiềm
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Natri aluminat
Al2O3 + 2OH >2AlO2- + H2O
Khi khử Al2O3 bằng C, chỉ thu được AL4C3 mà không thu được Al.
Al2O3 + 9C --to>2000oC-->Al4C3 + 6CO
Nhôm oxit không tác dụng với H2 và CO ở bất kỳ điều kiện nhiệt độ nào.
3.Trạng thái tự nhiên
Dạng ngậm nước
là thành phần chủ yếu của quặng boxit (Al2O3.2H2O)
Dạng khan
có cấu tạo tinh thể là đá quý
ít phổ biến
thường gặp
Corinđon ở dạng tinh thể trong suốt, không màu ,rất rắn -
->chế tạo đá mài, giấy nhám...
Hồng ngọc (trong tinh thể Al2O3 thay 1 số ion Al3+ =ion Cr3+)
---> làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ, trong kĩ thuật laze
Saphia (tinh thể Al2O3 lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+, Ti4+) -
-->đồ trang sức
Bột Al2O3 trong công nghiệp sản xuất chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ
Ứng dụng
Sản xuất chất hút ẩm
Kem che khuyết điểm kem chống nắng, sơn móng tay, son môi, giấy nhám,… đều được sản xuất với thành phần Al2O3 (sáng, mịn)
Chế tạo gốm sứ Alumina ( nóng chảy ở nhiệt độ cao lên đến 1100oC )
II.Nhôm hiđroxit Al(OH)3
1.TCVL
Chất rắn,màu trắng
Kết tủa ở dạng keo
2.TCHH
Hợp chất kém bền với nhiệt 2Al(OH)3 →Al2O3 + 3H2O
Là hiđroxit lưỡng tính
Tác dụng với axit mạnh (HCl, HNO3,H2SO4 đặc..)
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + 3H+ --->Al3+ +3H2O
Tác dụng với dd kiềm mạnh (NaOH, KOH,...)
Al(OH)3 + NaOH□ 2H2O + NaAlO2
Al(OH)3 + OH- □ 2H2O+ AlO2-
Al(OH)3 còn gọi là axit aluminic HAlO2.H2O
( axit aluminic rất yếu,<H2CO3
3.Điều chế
Kết tủa ion Al3+
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O--->Al(OH)3 ↓+ 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4+
AlCl3 + Na2CO3 +H2O--> Al(OH)3 +NaCl +CO2
Kết tủa AlO2-
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 ↓+ HCO3-
III.Nhôm sunfat Al2(SO4)3
1.Tính chất
Là chất rắn, có màu trắng, dễ hút ẩm
Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối
Tác dụng với dung dịch bazơ:
Al2(SO4)3 + 6KOH(vừa đủ) → 3K2SO4 + 2Al(OH)3
Tác dụng với dung dịch muối khác:
Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(NO3)3
Phản ứng với kim loại mạnh hơn:
3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al
Nhận biết :Cho dung dịch nhôm sunfat tác dụng với dung dịch BaCl2, thấy xuất hiện kết tủa trắng
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 > 3BaSO4 + 2AlCl3
2.Điều chế
cho nhôm hiđroxit tác dụng với axit
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +6H2O
Cho kim loại nhôm trong dung dịch axit sunfuric
2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
3.Ứng Dụng
Phèn Chua K2SO4.Al(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O
Ngành Thuộc Da
chất cầm màu trong nhuộm vải
Công Nghiệp Giấy
chất làm trong nước
Phèn Nhôm thay K+ bằng Li+, Na+ hay NH4+
Dùng trong công nghiệp nhuộm giấy nhuộm vải
làm giảm độ pH của đất vườn
bào chế thuốc chữa đau răng, cầm máu và các loại xuất huyết như ho ra máu, đau mắt đỏ
sát trùng ngoài da,giảm ngứa, giảm đau do bị động vật đốt và cắn trị tai chảy mủ miệng lở
A.Nhôm
I.Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình e nguyên tử
II. Trạng thái tự nhiên
Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
Đất sét: Al2O3.2SiO2.2H2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Boxit: Al2O3.nH2o
Đứng thứ 3 sau oxi và silic về độ phổ biến trong vỏ trái đất
III. Tính chất vật lý
Là kim loại nhẹ (D=2,7g/cm3)
màu trắng bạc, nóng chảy ở 660 độ C
Khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng
Dẫn điện tốt (gấp 3 lần Fe, bằng 2/3 lần Cu)
Dẫn nhiệt tốt (gấp 3 lần Fe)
IV. Tính chất hóa học
Tính khử mạnh, chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ
AL--> Al3+ +3e
Tác dụng với nước
Al không tác dụng với nước ở bất kỳ nhiệt độ nào vì bề mặt Al phủ một lớp Al2O3 rất mỏng, bền,mịn không cho nước và không khí thấm qua
Bề mặt nhôm có lớp oxit bền không cho nước và khí thấm qua
3.Tác dụng với oxit kim loại
Al khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm ở nhiệt độ cao--> pư nhiệt nhôm
2Al+ Fe2O3 +2Fe
Nếu hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch kiềm → H2 thì Al dư sau phản ứng nhiệt nhôm hoặc hiệu suất H của phản ứng < 100%
Nếu hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch kiềm không có khí thoát ra chứng tỏ không dư Al.
Phản ứng toả nhiệt lượng lớn -->điều chế lượng nhỏ Fe nóng chảy khi hàn đường ray
2.Tác dụng với axit
Axit có tính OXH (HCl, H2SO4 đặc..)
Al khử N+5 và S+6 xuống số OXH thấp hơn
(N2O, NO, NO2, N2,NH4NO3,..),(SO2,H2S,...)
Al+ 4HNO3 loãng--> Al( NO3)3 +2H2O +NO
2Al+6H2SO4--> Al2(SO4)3 +3SO2 +6H2O
Nhôm bị thụ động trong HNO3 và H2SO4 đặc nguội
Axit không có tính OXH (HCl, H2SO4 loãng,..)
Al phản ứng dễ dàng -> muối+H2
2Al+ 6HCl-2AlCl3+3H2
2Al +3H2SO4 loãng -> Al2(SO4)3 +3H2
Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với halogen
Al tự bốc cháy khi tiếp xúc với halogen
2Al+3Cl2 ---.> 2AlCl3
b) Tác dụng với oxi
Ở đk thường, Al phản ứng với O2 tạo thành lớp Al2O3 rất mỏng và bền vững
Bột Al cháy trong kk với ngọn lửa sáng chói 4Al+3O2--> 2Al2O3
c) Tác dụng với phi kim khác
2Al+3S-->Al2S3
4Al+3C-->Al4C3 ( 800 độ C)
Tác dụng với dd kiềm
Lớp oxit trên bề mặt là oxit lưỡng tính
-> tác dụng dd kiềm tạo muối tan
Al2O3+ 2NaOH-> 2NaALO2+ H2O
2Al+6H2O-->2Al(OH)3 +3H2
Al(OH)3+ NaOH -->NaAlO2+2H2O
2Al+ 2NaOH +2H2O--> NaAlO2+3H2
V.Ứng dụng
Do mỏng, nhẹ và bền với nước và không khí nên dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô,tên lửa, tàu vũ trụ.
Xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất (trắng bạc)
Nhẹ,dẫn điện tốt-->dây dẫn điện thay Cu
Dẫn nhiệt tốt, ít gỉ, không độc -->dụng cụ nhà bếp
Bột Al+oxit sắt (hỗn hợp tecmit) -->thực hiện phản ứng nhiệt nhôm -->hàn đường ray
Tính trơn nhẵn nhôm oxit được chế tác che chắn các bề mặt tiếp xúc của các bộ phận giả trên cơ thể