Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HỢP CHẤT - Coggle Diagram
HỢP CHẤT
LƯU HUỲNH ĐIOXIT
ỨNG DỤNG
-
- Tẩy trắng giấy, bột giấy.
- Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm.
Ngoài các ứng dụng trên, SO2 còn là chất gây ô nhiễm môi trường. Nó là nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước:
-
- Lưu huỳnh đioxit tác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit)
-
-
- Lưu huỳnh đioxit tác dụng với oxit bazơ → muối:
-
SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa (do S trong SO2 có mức oxi hóa trung gian +4)
- Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa:
-
-
ĐIỀU CHẾ
- Đốt cháy lưu huỳnh:
- S + O2 → SO2 (t0)
2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2
- Đốt cháy H2S trong oxi dư:
-
-
- Trong phòng thí nghiệm dùng phản ứng của Na2SO3 với dung dịch H2SO4:
- Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Là chất khí không màu, nặng hơn không khí, mùi hắc, độc, tan và tác dụng được với nước.
-
- Tác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối sunfit và hiđrosunfit):
-
-
- SO2 là vừa là chất khử, vừa là chất khử
-
- Nhận xét: S trong SO2 có mức oxi hóa +4 ở mức trung gian của -2 và +6. Vì vậy, SO2 vừa có tính oxi hóa và tính khử.
CTPT, CTCT, vị trí trong BTH
- CTPT: SO2.
- Công thức cấu tạo: O = S = O
NHẬN BIẾT
- Làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
- Làm mất màu dung dịch nước brom, dung dịch thuốc tím…
-
LƯU HUỲNH TRIOXIT
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
-
- Tác dụng với nước → dung dịch axit
-
-
- Tác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối sunfat và hiđrosunfat)
-
-
SO3 + NaOH → có thể tạo 2 muối: muối axit hiđrosunfat (chứa ion HSO4-); muối trung hòa sunfat (chứa ion SO42-) tùy tỉ lệ.
- Tác dụng với oxit bazơ → muối:
-
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Điều kiện thường, SO3 là chất lỏng, không màu.
- Nhiệt độ nóng chảy: 17oC; nhiệt độ sôi: 45oC.
- Tan vô hạn trong nước và trong axit H2SO4.
ĐIỀU CHẾ
-
- Phương pháp: oxi hóa SO2 ở nhiệt độ cao.
- PTHH: 2SO2 + O2 ⇄ 2SO3 (ĐK: 450 – 500oC; xúc tác: V2O5).
CTPT, CTCT, vị trí trong BTH
-
NHẬN BIẾT
- Thuốc thử: dung dịch BaCl2
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa.
- PTHH: SO3 + H2O + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
ỨNG DỤNG
Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng trong thực tế, nhưng lại là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuric.
AXIT SUNFURIC
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Đối với axit sunfuric lỏng
- Đây là một loại axit có đặc tính cực kỳ mạnh nên có đầy đủ những tính chất hóa học của một loại axit thông thường. Điển hình như:
- Làm thay đổi màu quỳ tím sang đỏ
- Phản ứng với các kim loại, bazo, oxit bazo, muối để tạo ra những chất hóa học như mong muốn.
- Đối với axit sunfuric đặc
- Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa tương tự như axit sunfuric lỏng. Ngoài ra, còn một số đặc trưng riêng của loại axit này đó là:
- Khi tác dụng với kim loại, thêm đồng (Cu) vào thì dung dịch sẽ tạo ra màu xanh
- H2SO4 đặc còn có tính chất háo nước rất mạnh. Ví dụ như đưa H2SO4 đổ vào chén đường trắng thì chỉ sau vài phút nước sẽ chuyển thành màu đen và phun trào
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Axit sunfuric – H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3).
- Nó là một axit vô cơ mạnh và khả năng hòa tan hoàn toàn trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào.
ỨNG DỤNG
- H2SO4 là một chất hóa học quan trọng bởi nó ứng dụng rất nhiều trong các ngành công nghiệp.
- Axit sunfuric H2SO4 có mặt trong hầu hết các ngành công nghiệp như: luyện kim, phẩm nhuộm, chất tẩy rửa, giấy, sợi. Theo ước tính hằng năm có hơn 160 triệu tấn H2SO4được sản xuất ra để phục vụ các ngành công nghiệp này. Một con số không hề nhỏ!
-
- Một ứng dụng chủ yếu của H2SO4 là dùng làm phân bón. Đây là một trong những thành phần quan trọng nhất dùng sản xuất các loại phân bón. Các loại phân bón được sản xuất từ H2SO4 gồm: Phosphate, Canxi dihydrogen, Amoni Phosphate, Amoni Sunfat…
-
- H2SO4 là chất hóa học cốt lõi dùng để điều chế Nhôm hidroxit - một thành phần không thể thiếu khi xử lý nước trong các nhà máy. Nhôm hidroxit sẽ có vai trò lọc các tạp, khử mùi cho nước, cân bằng độ pH trong nước. Đặc biệt quan trọng là dùng để loại bỏ các kim loại nặng trong nước như Mg, Ca, giúp phòng tránh nguy cơ nước bị nhiễm phèn.
CTPT, CTCT, vị trí trong BTH
-
ĐIỀU CHẾ
-
- Giai đoạn 1: Sản xuất SO2 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑ (đk: Nhiệt độ) ...
- Giai đoạn 2: Sản xuất SO3 Oxi hóa SO2 thành SO3: ...
- Giai đoạn 3: Sản xuất H2SO4 Hấp thụ SO3 bằng dung dịch H2SO4 98%, một phần SO3 khác hòa tan trong H2SO4 tạo thành oleum:
NHẬN BIẾT
- Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối như BaCl2, Ba(NO3)2 … hoặc dùng Ba(OH)2. Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axit. Để nhận phân biệt axit sunfuric và muối sunfat, ta có thể dùng một số kim loại như Mg, Zn, Al, Fe,...
HIDROSUNFUA
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính axit yếu
- Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).
- Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS−.
-
- H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
Tính khử mạnh
-
Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).
ỨNG DỤNG
-
Sản xuất các chất sulfide vô cơ trung gian dùng làm nguyên liệu cho các quy trình sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, da và dược phẩm.
-
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Hiđro sunfua (H2S) là chất khí rất độc, không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí.
- Hóa lỏng ở -60oC, hóa rắn ở -86oC.
- Độ tan trong nước S = 0,38g/100g H2O (ở 20oC, 1atm).
CTPT, CTCT, vị trí trong BTH
-
ĐIỀU CHẾ
- Trong tự nhiên, H2S có trong 1 số nước muối, khí núi lửa, khí thoát ra từ chất protein bị thối rữa, ...
- Trong công nghiệp không sản xuất H2S.
- Trong phòng thí nghiệm: Cho dd HCl tác dụng với sắt(II) sunfua.
-
NHẬN BIẾT
- Hiđro sunfua (H2S) là chất khí không màu, mùi trứng thối, độc,
ít tan trong nước. - Khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu sunfuhiđric