Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CẤU TẠO CỦA TIẾNG - Coggle Diagram
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
KHÁI NIỆM
Tiếng là đơn vị phát âm nhỏ nhất trong ngôn ngữ đọc, ngôn ngữ nói
Là đơn vị để cấu tạo nên từ
Có thể tự tạo nên từ (từ đơn tiết) hoặc kết hợp với tiếng khác để tạo nên từ (từ phức)
CẤU TẠO
Vần
Âm chính
Đứng ở vị trí thứ 3 trong cấu tạo âm tiết (sau âm đầu, sau âm đệm): Ho
a
n, tu
ấ
n..
Luôn có mặt trong âm tiết, là đỉnh của âm tiết, mang âm sắc chủ yếu của âm tiết: VD: Hoàng, Hòa, H
à
, H
a
y...
Đứng ở vị trí thứ 2 trong phần vần (sau âm đệm): Ho
a
, Hu
ệ
..
Do nguyên âm đảm nhiệm
Luôn được thể hiện trên chữ viết, luôn có mặt trong cấu tạo tiếng
Chú ý một số nguyên âm đôi:
ua, uô, iê, yê, ia, ya, ươ, ưa
Âm cuối
Âm cuối có vị trí cuối cùng của phần vần và cuối của âm tiết: La
m
, ha
y
, lớ
p
...
Do phụ âm (c, ch, nh, ng, p, t) và bán âm đảm nhiệm (o, u, i, y): Họ
c
, sá
ch
, cha
nh
, ngó
ng,
lớ
p
, bớ
t
, sa
u
, ca
o
, ta
i
, ta
y.
.
Có thể vắng mặt trên chữ viết: Ho, hở, cô, thủy, mía...
Chú ý phân biệt giữa âm cuối và âm chính khi âm cuối và âm chính đều có sự thể hiện trên chữ viết là (o, u, i, y). VD: Ho - Hao; Hú - Hiếu; hi - tai; my - may...
Âm đệm
Yếu tố đứng ở vị trí đầu tiên của phần vần:
o
an,
u
yên, oăc,
u
ê...
Yếu tố thứ hai trong cấu tạo âm tiết, đứng sau âm đầu: VD: L
o
an, H
u
ế, T
u
ấn...
Không đi với các âm đầu: b, m, v, ph, g (trừ TH: góa)
Không đi với các âm chính là: u, uô, ô, o, ưa, ươ, ua
Có thể vắng mặt trên chữ viết: Ha, hồng, hỏi..,
Thể hiện bằng chữ
“u” và “o“
: Tuân, toan...
Chú ý phân biệt âm đệm với âm chính khi có cùng sự thể hiện trên chữ viết là (o, u): Ho - Hoa; Hú - huy - hàu ..
Thanh điệu
Thanh sắc
Trên chữ viết được thể hiện là dấu sắc
VD: Hát, mắt..
Thuộc nhóm thanh trắc
Thanh hỏi
Trên chữ viết được thể hiện là dấu hỏi
Thuộc nhóm thanh trắc
VD: Hỏi, chổi, bởi..
Thanh huyền
Trên chữ viết được thể hiện là dấu huyền
VD: Huyền, Hà
Thuộc nhóm thanh bằng
Thanh ngã
Trên chữ viết được thể hiện là dấu ngã
Thuộc nhóm thanh trắc
VD: Ngã, bãi, mãi...
Thanh nặng
Trên chữ viết được thể hiện là dấu nặng
Thuộc nhóm thanh trắc
VD: Học, nặng, mệt,,
Thanh ngang/ không dấu
Không được thể hiện trên chữ viết
VD: My, Sâm, Nga, Lan
Thuộc nhóm thanh bằng
Lưu ý: Luôn luôn có mặt trong tiếng
Âm đầu
GH/ NGH
+ e,
iê
, ê, i,
ia
VD: nghe, nghề, nghĩ, nghĩa, nghiêng
GI+ i/iê
(lượt đi 1 chữ i) trên chữ nhưng khi phân tích cấu tạo của tiếng vẫn phải thể hiện đủ bản chất của từng bộ phận. VD: giếng, giềng, gìn, giết -> Quy tắc tiết kiệm ngôn ngữ
Q + u (âm đệm): Quang, quê, quyên..
Đặc điểm
Có chức năng mở đầu âm tiết
Do phụ âm đảm nhiệm: VD: Học, sinh, chăm, ngoan..
Có thể vắng mặt trên chữ viết: VD: Anh, em, ơi...
Đứng trước phần vần (trước âm đệm, trước âm chính) VD: Loan, lan...
PHÂN LOẠI
Đủ 5 thành phần
VD: Hoàng, tuấn, Loan...
Âm đầu + Âm đệm + Âm chính+ âm cuối+ Thanh điệu
Có 4 thành phần
Âm đầu + Âm đệm + Âm chính+ Thanh điệu VD: Lóa, huế, huơ...
Âm đầu + Âm chính+ âm cuối+ Thanh điệu VD: Lán, lớp, sáng...
Âm đệm + Âm chính+ âm cuối +Thanh điệu VD: Oản, oang, uế...
Có 3 thành phần
âm đệm + âm chính + thanh điệu: Òa, Uế...
Âm đầu + âm chính + thanh điệu VD: Lá, cô, my
Âm chính + âm cuối + thanh điệu: Yêu, Yến, Án, Ân, Ai, Ôi..
Thiết kế: TS. Nguyễn Thị Trà My