Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ÔN TẬP
Nguyễn Khánh Vy - Coggle Diagram
ÔN TẬP
Nguyễn Khánh Vy
III, NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
A: Nhôm
2) Tính chất vật lí
Nóng chảy ở 660 độ C, mềm, dễ kéo sợ, dễ dát mỏng
Nhẹ ( D= 2,7g/cm3), dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
-
3) Tính chất hóa học
a) Tác dụng với phi kim
-
-
- Đốt bột nhôm --> cháy với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt
VD: ( 4Al + 3O2-->(to) 2Al2O3)
b) Tác dụng với axit
-
- Td mạnh với dd HNO3 (l), HNO3( đặc, nóng) và H2SO4 (đ,n) ---> Khử N(+5), S(+6) xuống số oxh thấp hơn
VD: Al + 4HNO3(l) ---> (to) Al(NO3)2 + NO(k) + 2H2O
- Bị thụ động bởi dd axit HNO3 (đ, nguội) hoặc H2SO4 ( đặc, nguội)
Trên bề mặt nhôm phủ 1 lớp Al2O3 rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua - Nếu phá bỏ lớp oxit thì nhôm tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
c) TD với oxit kim loại
ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion KL như Fe2O3, Cr2O3,... thành kim loại tự do.
-
-
1) Vị trí, cấu hình e
-
-
Nhôm ( Al) ở ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3 của BTH
-
-
B: Hợp chất của nhôm
-
c.Nhôm sunfat: Al(SO4)3
Muối sunfat có UD nhiều nhất: phèn chua, công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Dùng trong ngành thuộc da, CN giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải , chất làm trong nước....
-
a. Nhôm oxit: Al2O3
Tính chất
- Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với nước, nhiệt độ nóng chảy là 2020 độ C
- Là oxit lưỡng tính: tác dụng axit và bazo
- Axit: Al2O3 + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2O
- Bazo: Al2O3 + 2NaOH => 2NaAlO2 + H2O
Ứng dụng
Oxit khan, có cấu tạo là tinh thể đá quý
Oxit ngậm nước, thành phần chủ yếu quặng boxit sx nhôm
-
-
I. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
3. Phương pháp điện phân
- Điện phân nóng chảy: các KL hoạt động hóa học mạnh nhưu K, Na, Ca, Mg, Al được khử bằng dòng điện
2Al2O3 => (đpnc) 4Al + 3O2
- Điện phân dung dịch: điều chế các KL hoạt động trung bình bằng điện phân dung dịch muối của chúng
CuCl2 => (đpdd) Cu +Cl2
- Định luật Faraday: Tính lượng chất thu được ở các điện cực
m= AIt/nF
-
-
-