Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Loài Erysipelothrix rhusiopathiae (Trực khuẩn đóng dấu lợn) - Coggle…
Loài
Erysipelothrix rhusiopathiae
(Trực khuẩn đóng dấu lợn)
Đặc điểm hình thái
không phân nhánh, không hình thành nha bào, có giáp mô mỏng, kích thước 0,8 - 2,5 x 0,2 - 0,4µm
Gram (+), hình que, ngắn, thẳng hoặc hình sợi dài,
Không có lông, không di động
Trong canh trùng già, trong cơthể lợn mắc bệnh mạn tính vikhuẩn có hình sợi tơ cong và dàicó thể dài tới 60μm.
-Trong canh trùng non, trongbệnh phẩm ở thể cấp tính vikhuẩn có hình gậy, đứng riêng lẻ.
Đặc tính nuôi cấy
hiếu khí tùy tiện, giới hạn nhiệt độ sinh trưởng từ 5 - 420C (nhiệt độ tối ưu 30 - 37oC), pH từ 6,7 – 9,2 (pH tối ưu 7,2 – 7,6)
phát triển tốt nhất nếu môi trường có bổ sung glucose, huyết thanh
Môi trường nước thịt: đục , đáycó cặn trắng
.-Môi trường thạch thường:khuẩn lạc nhỏ dạng S
Môi trường thạch máu: sau 24giờ nuôi cấy, trên bề mặt thạchcó khuẩn lạc nhỏ, dạng S.
.- Môi trường gelatin: mọc lanngang ra thành những lôngnhỏ xanh
-Môi trường nước thịt.- Môi trường TSI
Sức đề kháng
Vi khuẩn sống từ 1 - 6 tháng trong phân lợn hoặc trongchất nhờn da cá ở nhiệt độ dưới 12 độ C
Trong cơ thể lợn chết chôn dưới đất, vi khuẩn sống tới5 năm
Vi khuẩn đề kháng yếu với sức nóng. Tuy nhiên, nếu cắtmiếng thịt của lợn bệnh quá dày thì đun ở nhiệt độ caovẫn không diệt hết vi khuẩn.
dễ bị tiêu diệt bởi các chất khử trùng thông thường và các tia bức xạ
Đặc tính sinh hóa
E. rhusiopathiae thường lên men đường: lactose, glucose, levulose, mannose và dextrin, nhưng sản sinh axit kém
.-Các phản ứng sinh hóa khác
Tính gây bệnh
Trong tự nhiên
lợn từ 3 - 4 tháng đến 3 năm là mẫn cảm nhất
Bệnh tích
Dấu nổi trên da, Viêm khớp, sung huyết màng hoạt
dịch, Xuất huyết lấm chấm ở vỏ thận, Lách lợn sưng to
Loài chim cũng cảm thụ bệnh, mức độ nặng nhẹ theo thứ tự: bồ câu, gà, vịt, vẹt, sáo, chim sẻ
Trâu, bò, dê, cừu, chó, cá cũng mắc bệnh
có thể phân lập được vi khuẩn từ bệnh phẩm của nhiều loài động vật có vú, chim, bò sát, lưỡng cư và cá
Trong phòng thí nghiệm
Chuột bạch:tiêm dướida, 0,3-0,4ml, thời gianchết từ 2-6 ngày
-Mổ khám thấy: chỗtiêm tụ máu, phổi, láchsưng, gan màu tro nát.
Bồ câu: tiêm trên bắp thịt dưới da, 1ml, thời gian chết từ 3-4 ngày
Mổ khám thấy: chỗtiêm tụ máu, tim sưng,niên mạc tụ máu
Chẩn đoán
Chẩn đoán vi khuẩn học
Chẩn đoán huyếtthanh học
Chẩn đoán bằng phương pháp PCR
PHÒNG BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ
Phòng bệnh
Vệ sinh phòng bệnh
PHÒNG BỆNH BẰNG VACXIN
.+Vacxin nhược độc VR2
.+Vacxin vô hoạt có formol và keo phèn
Vacxin tụ đấu 3/2
Điều trị
Dùng kháng huyết thanh chế từ ngựa
Dùng kháng sinh