Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 6 KIM LOẠI KIỀM,KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM - Coggle Diagram
CHƯƠNG 6 KIM LOẠI KIỀM,KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
Nhôm và hợp chất của nhôm
Phan Thu Huyên
B.Một số hợp chất quan trọng của nhôm
Nhôm Oxit :(Al2O3)
chất rắn,màu trắng, không tan/ tác dụng với nước, nóng chảy trên 2050oC
là oxit lưỡng tính vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazo
tác dụng với axit: Al2O3 + 6H+ -> 2Al3+ + 3H2O
tác dụng với kiềm: Al2O3 + 2OH- -> 2AlO2- +H2O
dạng oxit ngậm nước : đê sản xuất nhôm
dạng oxit khan: tạo đá mài, giấy xám, đồ trang sức, trong kĩ thuật laze,sản xuất chất xúc tác,...
Nhôm Hidroxit : (Al(OH)3
chất rắn, màu trắng, kết tủa ở dạng keo
là hidroxit lưỡng tính:
Td với axit : Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Td với bazo : Al(OH)3 NaOH--->NaAlO2+2H2O
thể hiện tính bazo trội hơn tính axit
tên gọi khác: axit aluminic
điều chế bằng cách cho muối nhôm tác dụng với dd amoniac:
Al3+ + 3NH3 +3H2O ->Al(OH)3 + NH4+
Nhôm Sunfat
phèn chua: KAl(SO4)2.12H2O được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy,chất cầm màu, làm trong nước,...
Công thức của phèn nhôm có thể hiểu rằng: “K” là một cation hóa trị như Amoni hoặc Kali và “Al” là ion kim loại nhôm có hóa trị ba.
Nhận biết ion Al3+
dùng dd NaOH(dư), với hiện tượng: có kết tủa keo sau đó tan dần: Al3+ +3OH- ->Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- ->AlO2- + 2H2O
Nguyễn Khải
A.Nhôm
tính chất hoá học
Tác dụng với axit
2Al + 6H+ -->2Al3+ +3H2
Tác dụng với oxit kim loại
2Al+Fe2O3 -->2Fe + Al2O3
Tác dụng với phi kim
4Al+3O2-->Al2O3(có nhiệt độ )
2Al+3Cl-->2AlCl3(có nhiệt độ)
Tác dụng với dung dịch kiềm
Al + NaOH-->NaAlO2 + 3/2H2
Vị trí và cấu tạo
Số hiệu 13,nhóm ,chu kì 3
Trong hc ,AL có tính oxh bền 3+
1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện
tính chất vật lý
kim loại nhẹ, màu trắng bạc
rất dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt
Ứng dụng và sản xuất
điện phân nóng chảy quặng có chứa Al2O3 2Al2O3 ->4Al +3O2
vỏ máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ
dây điện, đồ nội thất
hàn gắn đường ray
Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
Nguyễn Thị Trâm Đan
A.Kim Loại Kiềm thổ
vị trí, cấu hình electron
vị trí
nhóm IIA gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra
cấu hình electron
đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2.
tính chất vật lí
có màu trắng bạc, có thể dát mỏng
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao hơn kim loại kiềm nhưng tương đối thấp. Không biến đổi theo một quy luật nhất định như kim loại kiềm.
khối lượng riêng tương đối nhỏ, nhẹ hơn nhôm( trừ Bari)
độ cứng hơi cao hơn các kim loại kiềm nhưng tương đối mềm
có 3 kiểu mạng tinh thể
lục phương (Be, Mg)
lập phương tâm diện (Ca, Sr)
lập phương tâm khối(Ba)
tính chất hoá học
có tính khử mạnh. tính khử tăng từ Be đến Ba
tác dụng với phi kim
khử các nguyên tử phi kim thành ion âm
vd: 2Mg+O2--> 2MgO
tác dụng với dung dịch axit
với HCl, H2SO4 loãng
khử mạnh ion H+ trong các dung dịch HCl, H2SO4 loãng thành khí H2
vd: Mg +2HCl -->MgCl2+H2
với axit HNO3, H2SO4 đặc
Khử N+5, S+6 thành các hợp chất mức oxi hoá thấp hơn. vd: 4Mg+ 5H2SO4(đặc) -->4MgSO4+H2S+4H2O
với H2O
ở nhiệt độ thường, Be không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim loại còn lại khử mạnh nước giải phóng H2
vd: Ca+ 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
Ứng dụng
Kim loại Be được dùng làm chất phụ gia để chế tạo những hợp kim có tính đàn hồi cao, bền chắc, không bị ăn mòn.
Kim loại Mg dùng để chế tạo những hợp kim có đặc tính cứng, nhẹ, bền. Những hợp kim này được dùng để chế tạo máy bay, tên lửa, ôtô,... Kim loại Mg còn được dùng để tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ. Bột Mg trộn với chất oxi hoá dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm.
Kim loại Ca dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép. Canxi còn được dùng để làm khô một số hợp chất hữu cơ.
điều chế
Điện phân nóng chảy muối kim loại kiềm thổ.
thường điện phân nóng chảy muối clorua
Phan Thu Huyên
Phạm Quang Kha
C.Nước Cứng
phân loại
tính cứng tạm thời: muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2
tính cứng vĩnh cữu: muối sunfat,clorua của canxi và magie
tính cứng toàn phần: cả tính cứng tạm thời và vĩnh cữu
tác hại
đóng cặn nồi, ống nước
khi giặc quần áo tốn nhiều xà phòng, quần áo nhanh hỏng
giảm hương vị trà, thức ăn
cách làm mềm nước cứng
phương pháp kết tủa
đun sôi , dùng cho tính cứng tạm thời : Mp(HCO3)2, Ca(hCO3)2 bị phân hủy
dùng NaCO3, Na3PO4 , trung hòa muối axit trong nước cứng , (tính cứng tạm thời , vĩnh cửu)
phương pháp trao đổi ion
nhận biết ion Ca2+,Mg2+ trong dung dịch
dùng dug dịch muối chứa ion CO3 2-
là nước chứa nhiều ion Ca+ và Mg2+
Phạm Quang Kha
B.Một số hợp chất quan trọng của Canxi
Canxi Hidroxit (Ca(OH)2)
Nhận biết : làm quỳ tím chuyển xanh , phenolphtalein chuyển hồng ( tính bazo ), dùng để nhận biết CO2
Ứng dụng : khử phèn khử chua đất , làm vật liệu trong xây dựng, sử dụng nhiều trong các nghành công nghiệp : sản xuất amoniac (NH3), clorua vôi (CaOCl2)
Đặc điểm : còn được gọi là vôi tối , là chất rắn màu trắng , ít tan trong nước
Canxi Cacbonat (CaCO3)
Đặc điểm : chất rắn màu trắng , không tan trong nước tan trong aminiclorua,bị phân hủy ở nhiệt độ 1000oC, trong tự nhiên CaCO3 tồn tại dưới dạng đá vôi , đá hoa , đá phấn , là thành phần chính của vỏ sò , ốc , hến ,... ở nhiệt độ thường tan trong H2O có hòa tan Co2 tạo ra Ca(HCO3)2
ứng dụng : đá vôi làm vật liệu xây dựng , đá hoa dùng trong các công trình mĩ thuật , đá phấn làm phụ gia cho thuốc đánh răn
Canxi Oxit (CaO)
Ứng dụng : dùng trong công nghiệp luyện kim, nguyên liệu cho công nghiệp hóa học, khử chua đất trồng , khử độc, sát trùng , diệt nấm
Đặc điểm : là chất rắn màu trắng , ăn da , có tính kiềm, nhiệt độ nóng chảy là 2572oC,Nhiệt độ sôi là 2850oC
Canxi Sunfat (CaSO4)
tồn tại ở 3 dạng chính : canxi sunfat khan (CaSO4), thạch cao sống (CaSO4.2H2O),thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O)
thạch cao sống khi đún nóng 160oC .
Ứng dụng : bổ sung hàm lượng canxi , vật liệu trong xây dựng , trong y tế dùng để bó bọt hoặc dùng làm khung xương,...
nhận biết Ca2+. dùng dung dịch muối / axit chứa CO3 2-, SO4 2-
Kim loại kiềm
và một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Lê Quang Chánh
Kim loại kiềm
Vị trí,cấu tạo nguyên tử
vị trí
Kim loại kiềm là những kim loại thuộc nhóm IA, đứng đầu các chu kì (trừ chu kì I) gồm có các nguyên tố Liti , Natri ,Kali ,Rubidi , Xesi , Franxi
Cấu tạo e
Đây là những nguyên tố s, có 1e lớp ngoài cùng (ns1) nên những nguyên tử này dễ dàng nhường đi 1e để có được cấu hình bền khi tham gia phản ứng hóa học.
Tính chất vật lí
Màu trắng bạc,có ánh kim
Dẫn điện tốt
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
Khối lượng riêng nhỏ
Độ cứng thấp
Tính chất hoá học
Tác dụng với axit
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑
Tác dụng với phi kim
4Na + O2 → 2Na2O(có nhiệt độ)
K + Cl2 → 2KCl(có nhiệt độ)
Có tính khử mạnh
Tác dụng với nước
Na + H2O → NaOH + 1/2 H2↑
Tác dụng với dung dịch muối
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
ứng dụng,điều chế
Ứng dụng
Chế tạo hợp kim
Làm chất trao đổi nhiệt
Chế tạo tế bào quang điện
điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Làm chất xúc tác
Điều chế
Điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm:
Lê Hồng Phong
Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
KNO3
tính chất hh
bị nhiệt phân
KNO3 → KNO2 + O2 (Điều kiện xảy ra phản ứng đó là nhiệt độ cao)
ứng dụng
.
KNO3 là một loại phân bón cung cấp các chất dinh dưỡng dạng đa lượng cho các loại cây trồng.
Chúng còn là nguồn cung cấp kali tuyệt vời, là chất rất cần thiết cho sự phát triển của cây và hoạt động bình thường của mô. Kation kali (K+) đóng một phần quan trọng trong rất nhiều quá trình trao đổi chất ở trong tế bào, giúp điều hòa và tham gia vào một số quá trình cung cấp quản lý nước của cây.
Bên cạnh đó, còn giúp cho cây trồng khỏe mạnh hơn và cho năng suất cây trồng tốt hơn.
Sau khi được bón vào đất sẽ giúp đất giảm mặn, cải thiện tình hình sử dụng nước và giúp tiết kiệm nước khi trồng.
KNO3 còn là thành phần chính không thể thiếu trong dinh dưỡng thủy canh, quyết định nhiều tới sự phát triển của các loại cây trồng, nếu như thiếu Kali hoặc Nitrat sẽ gây nên hiện tượng bị cháy mép lá, đốm đen lá hay vàng lá.
Chúng còn giúp chống lại vi khuẩn, nấm gây bệnh, côn trùng và virus.
Giảm đáng kể sự hấp thụ Cl của cây trồng, giúp chống lại các tác nhân gây hại của natri.
tính chất vl
.
Là một chất rắn màu trắng.=
Khối lượng mol: 101,103 g/mol.
Không mùi.
Khối lượng riêng: 2,109 g/cm3 (16 °C).
Điểm nóng chảy: 334 °C.
Phân hủy ở 400 °C.
Tan nhiều trong nước.
Đây là một loại muối ít tan trong ethanol nhưng có thể tan trong glycerol, amoni.
NaHCO3
ứng dụng
Ngoài ra, Natri hiđrocacbonat còn dùng để tạo bọt, tăng độ pH trong các loai thuốc sủi bọt như thuốc đau đầu,..
Thuốc muối, là tên gọi khác của baking soda khi dùng trong y tế, dùng để trung hoà axit, chữa đau dạ dày, giải độc do axit
Natri hiđrocacbonatcó tác dụng nổi bật nhất là dùng trong chế biến thức ăn, nhất là bánh để tạo độ giòn, xốp và làm đẹp cho bánh ( bột nở)
Natri hiđrocacbonat cũng được ứng dụng trong công nghiệp da, cao su và làm chất chữa cháy.
tính chất hh
tính lưỡng tính
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
kém bền nhiệt
2NaHCO3---->Na2CO3+CO2+H2O
tính chất vl
Natri hiđrocacbonat, tức baking soda, là một chất rắn màu trắng có dạng tinh thể đơn tà và trông giống như bột, hơi mặn và có tính kiềm tương tự như loại soda dùng trong tẩy rửa
NaOH
tính chất vl
hay còn gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm (bazơ) mạnh, không màu. NaOH rắn mất ổn định khi tiếp xúc với các chất không tương thích, hơi nước, không khí ẩm
tính chất hh
.
td axit
NaOH + HCl→ NaCl+ H2O
td dd muối
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2⏐↓
td oxit axit
2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O
ứng dụng
dùng để nấu xà phòng,chế phẩm nhuộm,tơ nhân tạo,tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp,.....
Na2CO3
ứng dụng
là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh,bột giặt,phẩm nhuộm,giấy,sợi,.....
tính chất vl
còn gọi là Soda, là một loại muối cacbonat của natri có công thức hóa học là Na2CO3. Na2CO3 hay còn gọi là Soda Ash Light là muối natri không kết tủa, tất cả các muối của natri đều tan. Trong điều kiện thường, Na2CO3 khan là chất bột màu trắng, mùi nồng.
tính chất hh
td muối
Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3
td axit mạnh
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
td bazo
Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3↓