Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ÔN TẬP, Hoàng Thị Ngà - Coggle Diagram
ÔN TẬP
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Phương pháp
Thủy luyện
-
Nguyên tắc: Khử ion KL cần điều chế bằng KL có tính khử mạnh ( Fe, Zn,...)
Điện phân
-
Điện phân nóng chảy
Nguyên tắc: dùng dòng 1 chiều khử ion KL trong chất điện li nóng chảy ( muối halogenua, oxit, hidroxit)
-
Nhiệt luyện
-
Nguyên tắc: khử ion KL trong hc ở nhiệt độ cao bằng các chất khử: C, CO, H2 / KL hoạt động
KIM LOẠI KIỀM
TCVL
Màu trắng bạc, ánh kim (Cs vàng nhạt)
-
-
Nhiệt độ nóng chảy, sôi thấp (giảm Li → Cs)
-
Màu đặc trưng khi cháy: Li (đỏ tía), Na (vàng), K (tím), Rb (tím hồng), Cs (xanh lam)
TCHH
-
Td nước
Phản ứng mãnh liệt, gp H2
-
-
Td axit
Gây nổ khi tx với axit HCl, H2SO4(loãng)
-
Td dd muối
Tạo thành bazơ tương ứng, gp H2 → bazơ sinh ra td muối (nếu có)
-
-
-
Vị trí, cấu hình e
Li, Na, K, Rb, Cs, Fr - nguyên tố phóng xạ
-
-
Nhóm IA, đứng đầu mỗi chu kỳ (trừ chu kỳ 1)
-
-
NHÔM & HỢP CHẤT CỦA NHÔM
NHÔM (Al)
-
TCHH
Nx chung: KL có tính khử mạnh, chỉ sau KL kiềm và KL kiềm thổ =>dễ bị oxi hóa thành ion anion
-
Td với phi kim
-
Td oxi
Bền trong không khí ở nhiệt độ thường (do có màng oxit Al2O3 rất mỏng, mịn, bền)
Td axit
Al phản ứng dễ dàng với dd axit HCl, H2SO4 loãng → muối + H2↑
-
-
Td với axit có tính oxi hóa mạnh (HNO3 đặc; HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng)
-
-
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + {NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3} + H2O
Bị thụ động bởi dd axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội
-
-
-
-
TCVL
-
Mềm, dễ kéo sợ, dễ dát mỏng.
-
Ứng dụng & Sản xuất
Ứng dụng
Làm dây dẫn điện cao áp, đồ nội thất,...
-
Chế tạo vỏ máy bay,ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ do đặc tính nhẹ, bền với không khí và nước.
Dùng thùng nhôm chuyên chở axit đặc nguội (HNO3, H2SO4)
Sản xuất
Điện phân nóng chảy Al2O3 (tách từ quặng boxit)
-
-
HỢP CHẤT CỦA NHÔM
NHÔM HIDROXIT (Al(OH)3)
TCVL
Chất rắn, màu trắng, kết tủa ở dạng keo
TCHH
-
Axit rất yếu, < axit cacbonic
-
-
-
-
NHÔM OXIT (Al2O3)
-
-
Ứng dụng
-
-
Chế tạo đá mài, giấy nhám
-
-