Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TỔNG HỢP KIẾN THỨC - Coggle Diagram
TỔNG HỢP KIẾN THỨC
Điều chế KL
-
Phương pháp
Thủy luyện
Dùng dd như H2SO4, NaOH, NaCN,.. để hòa tan KL hoặc hc của KL và tách khỏi phần ko tan có trong quặng. Sau đó khử những ion KL này trong dd bằng KL có tính khử mạnh như Fe, Zn,...
-
Điện phân
ĐPNC
Dùng cho những KL hd mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al,...
Sử dụng dòng điện một chiều để khử ion kim loại trong chất điện li nóng chảy (muối halogenua, oxit, hidroxit)
Ở catot (cực âm): Al3+ + 3e → Al
Ở anot (cực dương): 2O2- → O2 + 4e
Phương trình điện phân: 2Al2O3 → 4Al + 3O2
ĐPDD
-
-
- Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu
- Ở anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
Phương trình điện phân: CuCl2 → Cu + Cl2
-
Nhiệt luyện
KL có hd trung bình: Zn, Fe, Sn, Pb,..
Khử ở nhiệt độ cao bằng chất khử như C, CO, H2 hoặc các KL hd
-
Kim loại Kiềm
Tính chất vật lý
KLR nhỏ, tăng dần từ Li -> Cs do các KLK có mạng tinh thể rỗng hơn và nguyên từ có bán kính lớn hơn so với các KL khác trong cùng chu kì
to sôi, to nc thấp, giảm dần từ Li -> Cs do mạng tinh thể KLK có kiểu lập phương tâm khối, liên kết KL kém bền
Cs màu vàng nhạt, độ cứng thấp nhất
(Li, Na, K, Rb) màu trắng bạc, ánh kim, dẫn điện tốt, độ cứng thấp
-
Vị trí BTH, CHe
Gồm: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr( Nguyên tố phòng xạ)
Lớp ngoài cùng: ns1 -> Trong hợp chất, số oxh của KL kiềm là +1
Thuộc nhóm IA, đứng đầu mỗi chu kì (trù chu kì 1)
-
Tính chất hóa học
-
-
Tác dụng với axit
KLK gây nổ khi td với H2SO4l, HCl
-
Nhận xét chung
-
Trong hợp chất, số oxh là +1
-
-
-
KL Kiềm thổ
Tính chất hóa học
Có tính khử mạnh, tăng dần từ Be → Ba
-
-
Td vs H2O
Ca, Sr, Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazơ:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Mg không tan trong nước lạnh, tan chậm trong nước nóng tạo thành MgO
Mg + H2O (to) → MgO + H2
-
Tính chất vật lý
Màu trắng bạc, có thể dát mỏng, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
Cứng hơn KL kiềm, KL kiềm thổ có độ cứng thấp; độ cứng giảm dần từ Be → Ba
Nước cứng
Tác hại
Các ống dẫn nước cứng lâu ngày bị đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước
Quần áo giặt bằng nước cứng thì xà phòng ko ra bọt, tốn xà phòng và làm quần áo chóng hư hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo
Đun nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi sẽ bị phủ một lớp cặn --> làm tốn thêm nhiên liệu (1mm~5%), thậm chí có thể gây nổ
Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương vị của trà, nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm cho thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị
Cách làm mềm nước cứng
Nguyên tắc
Làm giảm nồng độ cồn các ion Ca2+, Mg2+ trong nước
PP kết tủa
Khi đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân hủy tạo ra muối cacbonat không tan. Loại bỏ kết tủa ta được nước mềm.
Dùng Ca(OH)2 với một lượng vừa đủ để trung hoà muối axit, tạo ra kết tủa làm mất tính cứng tạm thời.
-
-
PP trao đổi ion
Dùng nhựa cationit các ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước cứng thế chỗ cho các ion Na+ hoặc H+ của cationit
-
Khái niệm
-
Phân loại
-
Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên bởi các muối sunfat, clorua của Canxi và Magie
-
Nhận biết ion Ca(2+), Mg(2+) trong dd
-
Vị trí trong BTH, CHe
Kim loại kiềm thổ là những nguyên tố s (ns2) thuộc nhóm IIA, gồm các kim loại: Beri (Be), Magie (Mg), Canxi (Ca), Stronti (Sr), Bari (Ba)
Mạng tinh thể:
Be, Mg (Lục phương)
Ca, Sr (Lập phương tâm diện)
Ba (Lập phương tâm khối)