Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TỔNG HỢP KIẾN THỨC GIỮA KÌ 2, Đa số kim loại đều tồn tại tự do, Kim loại…
TỔNG HỢP KIẾN THỨC GIỮA KÌ 2
CHƯƠNG 5:Đại cương về kim loại.
Bài 21: Điều chế kim loại
Nguyên tắc chung:Khử ion kim loại thành nguyên tử
Mn+ + ne → M
Phương Pháp
Phương pháp nhiệt luyện
Đối tượng KL: KL có mức độ hoạt động trung bình
Phương thức điều chế: khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử thông thường như C, CO, H2, Al
VD:Fe2O3 + 3CO2 ---->2Fe +3CO2
Phương pháp thủy luyện
Đối tượng KL: KL có mức độ hoạt động trung bình và yếu
Phương thức điều chế: Khử những in kim loại cần điều chế bằng những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,...
VD:Fe + CUSO4 --->FeSO4 + Cu
Phương pháp thủy luyện
a) Điện phân nóng chảy
Đối tượng KL: KL có mức độ hoạt động mạnh
Phương thức điều chế: Dùng dòng điện một chiều khử ion kim loại trong chất điện li nóng chảy (muối halogenua, oxit, hidroxit).
b) Điện phân dung dịch:
Đối tượng KL: Dùng điều chế các kim loại yếu.
Phương thức điều chế: Dùng dòng điện một chiều khử ion kim loại yếu trong dung dịch muối của nó.
CHƯƠNG 6:Kim loại kiềm ,kim loại kiềm thổ,nhôm
Bài 25:Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.
A. KIM LOẠI KIỀM
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Thuộc nhóm IA đúng đầu mỗi chu kì( trừ chu kì 1) gồm các nguyên tố:Li.K.Rb,Cs và Fr
Đây là những nguyên tố s, có 1e lớp ngoài cùng (ns1) nên những nguyên tử này dễ dàng nhường đi 1e để có được cấu hình bền khi tham gia phản ứng hóa học
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Liên kết kim loại yếu
Là những kim loại rất nhẹ và mềm, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, giảm từ Li đến Fr
Độ cứng nhỏ
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tác dụng với phi kim
2.Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng) để sinh ra muối mới + khí H2
2M + 2H+ → 2M+ + H2
Tác dụng với nước: Kim loại kiềm dễ dàng tác dụng với nước để sinh ra dung dịch kiềm tương ứng + khí H2
2M + H2O → 2MOH + H2
Tác dụng với dung dịch muối:Khi cho Na tác dụng với dd muối CuSO4 sẽ có bọt khí và kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
Ứng dụng
Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy,.
Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài loại lò phản ứng hạt nhân.
Kim loại xesi dùng chế tạo tế bào quang điện
Kim loại kiềm được dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Kim loại kiềm được dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
2.Điều chế.
Điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm.
B.MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM.
I. NATRI HIDROXIT (NaOH)
1.Tính chất vật lí:Là chất rắn, không màu dễ hút ẩm, dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước
Tính chất hóa học:Mang đầy đủ tính chất của bazo điển hình (tác dụng với axit, oxit axit, một số dung dịch muối.
3.Ứng dụng:Là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric.
II. NATRI HIDROCACBONAT (NaHCO3)
1.Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng,ít tan trong nước,dễ bị nhiệt phân hủy tạo ra Na2CO3 và khí CO2.
Tính chất hóa học
Bị phân hủy bởi nhiệt:2NaHCO3 ----> Na2CO3 +CO2 +H2O
NaHCO3 tác dụng với cả dung dịch axit và dung dịch bazo
Ứng dụng:Dùng trong công nghiệp thực phẩm và công nghệ dược phẩm.
III. NATRI CACBONNAT (Na2CO3)
1.tính chất vật lí:Là chất màu trắng tan nhiều trong nước.Nóng chảy ở 850 C
Tính chất hóa học:Là muối có khả năng tác dụng với dung dịch axit, một số dung dịch muối:
3.Ứng dụng:Là chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh,bột giặt,phẩm nhuộm,giấy và sợi.....
IV.KALI NITRAT(KNO3).
Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ.
A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
Kim loại kiềm thổ là những nguyên tố s (ns2) thuộc nhóm IIA, gồm các kim loại:Be,Mg,Ca,Sr,Ba,Ra.
Trong mỗi chu kì, các kim loại kiềm thổ đứng sau kim loại kiềm.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Có màu trắng nhạt hoặc màu xám nhạt.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương dối thấp
Độ cứng: kim loại IA< kim loại IIA< Al
Khối lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn Al( trừ Ba)
III.Tính chất hóa học
a.Tác dụng với phi
Kim loại kiềm thổ dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion âm
b.Tác dụng với axit
Tác dụng với HCl,H2SO4 loãng: M +2H(axit) ---> M2+ +H2
Tác dụng với axit HNO3,H2SO4 đặc
c.Tác dụng với nước.
Be không tan trong nhiệt độ hoặc nung nóng
Mg khử chậm nước ở nhiệt độ thường,Mg có thể tác dụng với nước nóng hoặc là hơi nước nóng.
Ca,Sr,Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dd bazo
IV.Điều chế
kiềm thổ chỉ tồn tạo ở dạng hợp chất
Phương pháp chung điều chế kim loại kiềm thổ: Điện phân nóng chảy
B..MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI
I. CANXI HIDROXIT: Ca(OH)2
Tính chất vật lý: là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước
Tính chất hóa học: Mang đầy đủ tính chất của một dung dịch kiềm (tác dụng với axit, oxit axit, muối)
II. CANXI CACBONAT (CaCO3)
Tính chất vật lý: chất rắn màu trắng, không tan trong nước
Tính chất hóa học : đây là muối của axit yếu, không bền nên tác dụng được với nhiều axit vô cơ, giải phóng khí cacbonic
III. CANXI SUNFAT: CaSO4
là chất rắn, màu trắng, tan ít trong nước (độ tan ở 25oC là 0,15 g/100 gam H2O).
Phân loại
Thạch cao sống: CaSO4.2H2O
Thạch cao nung:CaSO4.H2O
Thạch cao khan:CaSO4
Ứng dụng
Thạch cao nung; bó bột khi gãy xương,phấn viết bảng,đức tượng
Thạch cao sống; Sản xuất xi mặng
Bài 27:Nhôm
A.NHÔM
1.Vị trí và cấu tạo
Al: 1s22s22p63s23p1
Ở ô số 13,thuộc nhóm IIIA và chu kì 3
Dễ thường 3e hóa trị nên có số oxi hóa +3 trong các hợp chát
2.Tính chất vật lí
Kim loại màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ 660C ,khá mềm dễ kéo sợi và dễ dạt mỏng.
Kim loại nhẹ,dẫn nhiệt,dẫn điện tốt
3.Tính chất hóa học
3.1. Tác dụng với phi kim
Với oxi: Ở to thường tạo lớp màng oxit bảo vệ. Nếu đốt bột nhôm thì sẽ phản ứng mạnh.
Nhôm tự bốc cháy khi tác dụng với clo
3.2.Tác dụng với axit
Al + dung dịch axit (HCl, H2SO4) → muối + H2
Al + dung dịch axit (có tính OXH mạnh) → muối + sản phẩm khử + H2O
Al không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc nguội.
3.3.Tác dụng với oxit kim loại
Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại như Fe2O3, Cr2O3,... thành kim loại tự do.
3.4.Tác dụng với nước
3.5 Tác dụng với dd kiềm
4.Ứng dụng và trạng thái
Ứng dụng
Ưu điểm:Nhẹ,bền đối với không khí và nước nên dùng làm vật liệu chế tạo máy bay,oto, tên lửa,....
Có màu trắng bạc đẹp nên dùng xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.
Dẫn nhiệt,dẫn điện tốt,dung làm dây cáp dẫn điện
Trạng thái tự nhiên: Đất sét(Al2O3.2SiO2.2H2O),..
B.MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM
I. NHÔM OXIT
Tính chất vật lí : là chất rắn màu trắng, không tan trong nước nóng chảy ở 2050 độ C
Tính chất hóa học : Al2O3 là oxit lưỡng tính, tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm:
Ứng dụng :
Tinh thể Al2O3 (corinđon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác, như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia lade,...
Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài.
Boxit Al2O3.2H2O là nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại.
II. NHÔM HIDROXIT
Tính chất vật lí: Là chất kết tủa keo, màu trắng, không tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy
Tính chất hóa học
Dễ bị nhiệt phân thành nhôm oxit
Là hợp chất lưỡng tính, tan trong axit và bazo
Điều chế: Cho muối nhôm phản ứng với dung dịch NH3 hoặc muối Na2CO3
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑
III. NHÔM SUNFAT
Al2(SO4)3: là chất bột màu trắng, bị phân hủy nhiệt trên 770oC
Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc : KAl(SO4)2.12H2O tồn tại ở dạng tinh thể có vị hơi chua và chát.
Đa số kim loại đều tồn tại tự do
Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh(kém kim loại kiềm) và có tính khử tăng dần từ Beri đến Bari